24/08/2020
Tổng hợp các chỉ tiêu đại hội đảng bộ các tỉnh TD&MNPB nhiệm kỳ 2020-2025
Lượt xem: 1782
Tổng hợp các chỉ tiêu đại hội đảng bộ các tỉnh TD&MNPB nhiệm kỳ 2020-2025 I. SÁU (6) TỈNH TÂY BẮC Tỉnh/Tiêu đề báo cáo chính trị | Các chỉ tiêu | 1. Hòa Bình Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ; phát huy sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc; huy động tối đa mọi nguồn lực, tạo đột phá để phát triển nhanh, bền vững; phấn đấu kinh tế tỉnh Hòa Bình đạt mức trung bình của cả nướcvào năm 2025 | 21 chỉ tiêu(KT 7, XH 7,MT 5,XDĐ 2) 1 Kinh tế: Tăng trưởng ≥ 9%/năm.Năm 2025: GRDP/ngườiđạt 100 triệu đồng; Thu ngân sách nhà nước đạt 10.000 tỷ đồng; Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 38%. Năng suất lao động tăng bình quân ≥ 8%. Kim ngạch xuất khẩutăng bình quân ≥18%. 2. Xã hội: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2,5-3%/năm . Đến năm 2025: Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội dưới 48%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 63%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ25%; có 10 bác sỹ và 30 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt ≥ 95% dân số; tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới trên 70%. 3.Môi trường: Đến năm 2025: Tỷ lệ sử dụng nước sạch dân cư thành thị là 100% và nông thôn là 95%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%; 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động đảm bảo an toàn, vệ sinh và đạt tiêu chuẩn môi trường; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý triệt để đạt 100%; duy trì tỷ lệ che phủ rừng ≥ 51,5%. 4.Xây dựng Đảng. Hằng năm ≥ 90% tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệmvụ; ≥ 80% chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ . | 2. Điện Biên Nâng cao năng lực lạnh đạo, sức chiến đấu của đảng bộ; phát huy sức mạnh đoàn kết các dân tộc; đẩy mạnh đổi mới toàn diện, tạođột phá trong phát triển kinh tế -xã hội,bảo đảm quốc phòng, an ninh; quyết tâm xây dựng tỉnh Điện Biên phát triển nhanh và bề vững | 18 chỉ tiêu(KT 7, XH 7. Hạ tầng-MT 2, XDĐ 2) 1.Kinh tế. Tăng trưởng 7,0%/năm. Năm 2025, GRDP/ngườitrên 60 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: nông lâm nghiệp 16,42%, công nghiệp - xây dựng 21,35%, dịch vụ 59,92%. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 2.000 tỷ. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả giai đoạn khoảng 80 nghìn tỷ. Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 280 ngàn tấn. Đàn gia súc phát triển3,5%/năm. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng từ 10-12%/năm.Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 24.700 tỷ. tăng bình quân 11,09%. Tổng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ5 năm đạt 401 triệu USD; năm 2025 đạt 95 triệu USD, tăng 1,66 lần so với năm 2020. Đón khoảng 1.300 ngàn lượt khách, trong đó có 300 ngàn lượt khách quốc tế; tổng thu từ du lịch đạt 2.400 tỷ đồng. 2. Xã hội. Quy mô dân số trung bình 66 vạn dân; tốc độ tăng 1,65%/năm.. Mỗi năm đào tạo nghề cho 8.000 - 8.300 lao động; tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo đạt trên 88%; phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 40%; tạo việc làm mới cho 8.700 lao động/năm; tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 2,5%. Giảm tỷ lệ hộ nghèo 30,67% năm 2020 xuống còn dưới 16% năm 2025 (bình quân hàng năm giảm 2,93%, trong đó các huyện nghèo nhóm 1 giảm trên 4%/năm, các huyện nghèo nhóm 2 giảm trên 3,5%/năm.Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã 95%; duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt 95%; trên 90%dân số được quản lý sức khỏe; 13 bác sỹ/1vạn dân; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 99%. Trên 75% trường học đạt chuẩn quốc gia; trên 70% trường học đạt kiểm định chất lượng giáo dục. Đến năm 2025 đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học,THCS mức độ 3; duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ dưới 5 tuổi. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt 72%; 65% thôn, bản, tổ dân phố văn hóa; 93% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp công nhận đạt chuẩn văn hóa.Có 02 đơn vị cấp huyện hoàn thành xây dựng nông thôn mới; toàn tỉnh có 45% số xã đạt chuẩn và cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới; không còn xã dưới 10 tiêu chí; bình quân đạt 14 tiêu chí/xã; có 45-50% số thôn, bản được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Phấn đấu ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. 3. Hạ tầng thiết yếu, môi trường. 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã đi lại được quanh năm; 100%số trạm y tế có cơ sở hạ tầng bảo đảm quy định của Bộ Y tế; 100% phòng học và 90% phòng nội trú được kiên cố hóa; 98% hộ dân được sử dụng điện. 100% người dân thành thị được sử dụng nước sạch; trên 85% người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; trên 88% chất thải rắn ở đô thị được thu gom. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45,5%. 4. Xây dựng Đảng. Hằng năm có trên 85% tổ chức đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; bình quân mỗi năm kết nạp 2.500 đảng viên; 100% thôn, bản có đảng viên và thành lập được chi bộ độc lập; mỗi năm thành lập từ 10 tổ chức đảng trong doanh nghiệp tư nhân trở lên. Cán bộ lãnh đạo, quản lý từ phó phòng trở lên: 100% có trình độ đại học (trong đó 40% trở lên có trình độ trên đại học); 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý nhà nước. Cán bộ, công chức cấp xã: 100% được đào tạo,bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (trong đó 98% có trình độ trung cấp trở lên);100% cán bộ chuyên trách được đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị (trong đó 90% có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên) | 3. Lai Châu Tăng cường xây dựng đảng bộ trong sạch vững mạnh; phát huy sức mạnh đoàn kết các dân tộc; bảo đảm quốc phòng ,an ninh; Huy động,sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, xây dựng tỉnh Lai Châu phát triển toàn diện, nhanh và bền vững. | 11 chỉ tiêu(KT 4, XH 4, MT 2, XDĐ 1) 1. Kinh tế. Tăng trưởng GRDP đạt 9-10%/năm. Đến 2025: GRDP bình quân đầu người đạt 65 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 15%; công nghiệp, xây dựng 50%; dịch vụ 35%. Giá trị gia tăng ngành nông nghiệp đạt trên 5%/năm; tổng sản lượng lương thực có hạt đạt trên 226.000 tấn; diện tích cây chè 10.000 ha, trồng mới 2.400 ha; tăng trưởng đàn gia súc trên 5%/năm. Thu ngân sách trên địa bàn đạt 3.000 tỷ đồng. Kim ngạch xuất khẩu tăng trung bình 11,5%/năm, trong đó: Xuất khẩu hàng địa phương tăng bình quân 10%/năm. Tổng lượt khách du lịch tăng bình quân 20%/năm. 2.Xã hội. 57,5% xã đạt chuẩn nông thôn mới, không còn xã dưới 15 tiêu chí, 02 huyện nông thôn mới (Tam Đường, Than Uyên). 100% số thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi; 99% hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp. 100% trường học và trạm y tế xã được xây dựng kiên cố. .Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ học sinh Mẫu giáo đến trường 98%; tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học Tiểu học 98%; Trung học cơ sở 95%; Trung học phổ thông 60% trở lên. 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 1 trở lên. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 67%. 70% dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử; 13 bác sỹ/1vạn dân; mức giảm tỷ suất sinh 0,4‰/năm; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%, thể thấp còi xuống 20%. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm, riêng huyện nghèo giảm 3%/năm; giải quyết việc làm cho 8.500 lao động/năm; đào tạo nghề cho 8.000 lao động/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 62,79%. 80% thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh; 86% hộ gia đình, 75% thôn, bản, khu phố, 98% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa. 3. Môi trường. Trên 93% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 99% dân số đô thị được cung cấp nước sạch Trên 95% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý, 75% số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt.Tỷ lệ che phủ rừng 53%.. 4. Xây dựng đảng. Trên 80% đảng bộ trực thuộc tỉnh, 90% trở lên tổ chức cơ sở đảng, 90% trở lên đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ; hằng năm kết nạp từ 1.000 đảng viên trở lên. Trên 80% tổ chức chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội cơ sở đạt từ khá trở lên. | 4. Sơn La Nâng cao năng lực lạnh đạo, sức chiến đấu của đảng bộ; phát huy dân chủ và sức mạnh đoàn kết các dân tộc; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo; bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng tỉnh Sơn La phát triển xanh, nhanhvà bề vững | 24 chỉ tiêu ( KT 7, XH 12, MT 3, XDĐ 2) 1. Kinh tế.Tăng trưởng 7,5%/năm. Đến 2025: GRDP/nguời đạt 60 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 21%; công nghiệp - xây dựng chiếm 29,7%; dịch vụ chiếm 42,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,8%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt khoảng 120.000 tỷ đồng. Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu tăng bình quân 12,5%/năm; phấn đấu đến năm 2025 giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu đạt trên 200 triệu USD.Thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2025 đạt 6.250 tỷ đồng.Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 18,5%. 2. Xã hội. Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm 2025 giảm xuống còn 62,7%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, trong đó, tỷ lệ lao động được cấp bằng, chứng chỉ đạt 30%.Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị đến năm 2025 giảm xuống còn 3,65%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 giảm bình quân 3%/năm (riêng các huyện nghèo giảm 4-5%/năm); đến năm 2025 có 01 huyện được đưa ra khỏi danh sách huyện nghèo.Đến năm 2025, đạt 9 bác sĩ/10.000 dân; đạt 29 giường bệnh/10.000 dân.Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế đến năm 2025 đạt 96,2%. Đến hết năm 2025, số xã đạt chuẩn nông thôn mới 83 xã và 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; trong đó, có 04 xã biên giới đạt chuẩn nông thôn mới, 20 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có 3-5 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu.Tỷ lệ hộ gia đình được dùng điện sinh hoạt an toàn đến năm 2025 đạt 99%. Đến năm 2025, 95% cơ quan, doanh nghiệp, trường học; 90% khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.Tỷ lệ người sử dụng internet đến năm 2025 đạt 48,2%.Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 đạt 70,1%. Đến năm 2025, phấn đấu công nhận và giữ vững 72% hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”.Đến năm 2025, tổng lượt khách du lịch đạt 5,2 triệu lượt; doanh thu từ hoạt động du lịch đạt 5.800 tỷ đồng. 3. Môi trường. Đến năm 2025, tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 80%; tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch đạt 94%. Đến năm 2025, tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom đạt 92,5%; tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom đạt 88%; tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý đạt 60%. Đến năm 2025, tỷ lệ che phủ rừng đạt ổn định 50% (bao gồm cả diện tích cây ăn quả trên đất dốc); từng bước nâng cao chất lượng rừng. 4. Xây dựng Đảng.Hằng năm có từ 90% tổ chức cơ sở đảng và 85% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% bí thư chi bộ và trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố được tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn về trình độ. | 5.Lào Cai Tiêu đề là Báo cáo chính trị đại hội. Kèm theo đoạn mở đầu: “Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân, đoàn kết, dân chủ, đổi mới, hội nhập đưa Lào Cai thành tỉnh phát triển của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. | 24 chỉ tiêu(KT 10, XH 8, MT 2, Đ-CQ 4) 1. Kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân giai đoạn 2021-2025 trên 10%/năm; GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 126 triệu đồng/năm. Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 10,5%; Công nghiệp - xây dựng chiếm 45%; Dịch vụ chiếm 44,5%. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 72 triệu đồng/năm. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả giai đoạn 2021-2025 đạt 260.000 tỷ đồng.Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025 đạt 15.500 tỷ đồng, bảo đảm cân đối chi thường xuyên. Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất canh tác đến năm 2025 đạt 100 triệu đồng. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2025 (giá 2010) đạt trên 60.000 tỷ đồng.Tổng lượng khách du lịch đến địa bàn năm 2025 đạt 10 triệu lượt; doanh thu du lịch đạt trên 44.500 tỷ đồng.Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ năm 2025 đạt 50.000 tỷ đồng; giá trị xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu năm 2025 đạt 09 tỷ USD. Tỷ lệ đô thị hóa năm 2025 đạt 35%. 2. Xã hội. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025 là 60% tổng số xã trên địa bàn; 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia năm 2025 đạt 98%. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025 đạt 68%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương năm 2025 đạt 80%. Đến năm 2025 Số giường bệnh trên 1 vạn dân đạt 45 giường bệnh; số bác sỹ trên một vạn dân đạt 15 bác sỹ; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể chiều cao trên tuổi dưới 26,7%, thể cân nặng trên tuổi dưới 13%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2025 đạt dưới 1,2%. Tỷ lệ giảm hộ nghèo đa chiều bình quân đạt 2-3%/năm. Đến năm 2025 Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt70%, trong đó tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32%; Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp dưới 55,3%; tỷ lệ thất nghiệp dưới 1,2%. Hàng năm, tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá đạt 86%; Tỷ lệ thôn,bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá đạt 80%. 3. Môi trường.Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt 57%. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại các đô thị năm 2025 đạt 95%; Tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xửlý năm 2025 đạt 80%. 4. Xây dựng đảng, chính quyền. Đến năm 2025 Phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt 80%; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt 50%. Hàng năm tỷ lệ các xã phường, thị trấn trở lên đạt xuất sắc trong thực hiện phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt trên 80%; Tỷ lệ giải quyết các vụ án đạt trên 90%. Tỷ lệ giảm tai nạn giao thông cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương) bình quân 5%/năm.Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được thẩm tra, xác minh, kết luận và banhành quyết định giải quyết trong thời hạn quy định đối với cấp tỉnh đạt 95%; cấp huyện đạt 90% và cấp xã đạt 80%.Tỷ lệ đảng bộ trực thuộc tỉnh, tổ chức cơ sở đảng, tổ chức Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt trên 85%. | 6.Yên Bái Tiêu đề là Báo cáo chính trị đại hội.Kèm theo chủ đề trong đoạn mở đầu. “Tăng cường xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy truyền thống đoàn kết, ý chí tự lực, tự cường và khát vọng vươn lên; đẩy mạnh đổi mới, sáng tạo, phát triển xanh, hài hòa, bản sắc và hạnh phúc; quyết tâm đưa Yên Bái trở thành tỉnh khá trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc” | 19 chỉ tiêu( KT 6, xã hội 7, MT 4, XDĐ 2) 1.Kinh tế: Tốc độ tăng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2025 đạttrên 7,5%; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 60 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22%; Công nghiệp - xây dựng 30%; Dịch vụ 48%. Thu ngân sách nhà nước trên địa bànđạt trên 7.000 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bànđạt 100.000 tỷ đồng. Tỷ lệ đô thị hóađạt 28%. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân 6,2%/năm. 2. Xã hội. Tuổi thọ trung bình người dân đạt 74,5 tuổi; số năm sống khỏe đạt tối thiểu 68 năm. Chỉ số hạnh phúc của người dân tăng 25% so với năm 2020. Tỷ lệ lao động qua đào tạođạt 70%,trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp có văn bằng, chứng chỉđạt 40%. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn quốc gia) giảm bình quân trên 4%/năm.Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tếđạt trên 96,5%; có 11 bác sỹ, 35 giường bệnh trên một vạn dân. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa là 85%; tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa là 75%. Trên 78% tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; công nhận 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới (huyện Văn Yên và huyện Yên Bình), thị xã Nghĩa Lộ hoàn thành xây dựng nông thôn mới 3. Môi trường:Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạchđạt trên 91%; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinhđạt 98%.Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 93%, nông thôn đạt trên 50%.Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%. Duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng 63%. 4.Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị: Số đảng viên kết nạp hằng năm từ 1.800 đảng viên trở lên.Số tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên hằng năm đạt từ 90% trở lên; số đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt từ 85% trở lên. 5. Định hướngđến năm 2030 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân giai đoạn 2026-2030 đạt trên8%; tính chung cả giai đoạn 2021-2030 đạt gần 8%.GRDP bình quân đầu người đạt trên 90 triệu đồng. 05/07 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. |
II. 8 TỈNH ĐÔNG BẮC Tỉnh/Tiêu đề báo cáo chính trị | Các chỉ tiêu | 1. Bắc Giang. Báo cáo chính trị đại hội. Kèm theo đoạn mở đầu: "Giương cao ngọn cờ cách mạng vẻ vang của Đảng Cộng sản Việt Nam, Đảng bộ tỉnh Bắc Giang đoàn kết một lòng cùng toàn dân vững bước tiến lên xây dựng quê hương Bắc Giang ngày càng giàu mạnh, nhân dân có cuộc sống ấm no, tự do, công bằng và hạnh phúc | 11 chỉ tiêu( KT 4, XH5. MT 1, XDĐ 1) (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hằng năm 15%/ năm. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - xây dựng 69,3%; Dịch vụ 21,7%; Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 9%. (2) Thu nhập bình quân đầu người (GRDP/người/năm): 5.500-6.000 USD. (3) Thu ngân sách trên địa bàn năm 2025: 15.000 tỷ đồng. (4) Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2021-2025 đạt 555 nghìn tỷ đồng. 2. Xã hội. (5) Số giường bệnh/vạn dân (không tính trạm y tế cấp xã) đạt 30,2 giường. Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế đạt trên 99% dân số. Tuổi thọ của người dân trung bình đạt 75 tuổi. (6) Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2025 còn 1,0%; trong đó các xã đặc biệt khó khăn còn 12,6%. (7) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo 25,1%. (8) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 đạt 95%, mức độ 2 đạt 21,4%. Chất lượng giáo dục toàn diện nâng lên, nằm trong nhóm tỉnh dẫn đầu cả nước. (9) Tỷ lệ dân số đô thị đạt 32,4%. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2025 đạt 84,8%, có 06 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị đạt 85%. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân đa dạng, phong phú; 90% xã có đầy đủ các thiết chế văn hóa, thể thao cấp thôn, cấp xã. 3. Môi trường. (10) Tỷ lệ chất thải rắn thu gom được xử lý hợp vệ sinh đạt 85% (thành thị 96%, nông thôn 75%); tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường 100%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%. Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch (đạt tiêu chuẩn QCVN02 trở lên) đạt 82,7% (trong đó tỷ lệ dân số thành thị được dùng nước sạch đạt 94,8%; tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước đạt tiêu chuẩn QCVN02 trên 80%). 4. Xây dựng đảng. (11) Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 90%. Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 84% | 2. Phú Thọ Tăng cường xây dựng, chính đón đảng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị; phát huy truyền thống đoàn kết, không ngừng đổi mới sáng tạo, khai thác tốttiềm năng, lợi thế, sử dụng hiệu quả các nguồn lực; xây dựng tỉnh Phú Thọ phát triển nhanh, bền vững | 17 chỉ tiêu( KT6, VH-XH 6, MT3, XDĐ 2) 1. Kinh tế: (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng bình quân 7,5%/năm trở lên. (2) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 65 triệu đồng; (3) Cơ cấu kinh tế năm 2025: Công nghiệp - xây dựng 40,5%; dịch vụ 41,5%; Nông - lâm nghiệp - thủy sản 18%; (4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt trên 160 nghìn tỷ đồng. (5) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025 đạt trên 10 nghìn tỷ đồng. (6) Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 22% trở lên. 2.Văn hóa - xã hội: (7) Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội đến năm 2025 dưới 40%. (8) Tỷ lệ lao động qua đào tạo và truyền nghề đến năm 2025 đạt từ 72%, trong đó đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận đạt từ 30% trở lên. (9)Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm 0,4% (theo chuẩn nghèo 2016- 2020). (10) Đến năm 2025, có 15 Bác sỹ/1 vạn dân và 50 Giường bệnh/1 vạn dân. (11) Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đến năm 2025 đạt 93% trở lên. (12) Đến năm 2025, đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đạt 45% trở lên (06 đơn vị cấp huyện), 65% số xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; trong đó, số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, nâng cao đạt 20% trở lên (26 xã). 3. Môi trường: (13) Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đến năm 2025 đạt 98%trở lên.Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 100%. (14) Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư tập trung đến năm 2025 đạt trên 70%. (15) Giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2025 đạt 38,8%. 4. Xây dựng Đảng: (16) Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm trở lên đạt trên 80%; tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng không hoàn thành nhiệm vụ dưới 1%. (17) Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm trở lên đạt trên 80%; tỷ lệ đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ dưới 0,5%. | 3. Thái Nguyên Báo cáo chính trị đại hội. Kèm theo đoạn mở đầu: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phát huy dân chủ, đoàn kết, kỷ cương, đổi mới, sáng tạo; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, xây dựng tỉnh Thái Nguyên phát triển nhanh và bền vững. | 15 chỉ tiêu( KT 7, XH 6, MT 1, XDĐ 1) (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân từ 8%/năm trở lên [16]. (2) Cơ cấu kinh tế năm 2025: Công nghiệp, xây dựng 61%; dịch vụ 31%; nông, lâm nghiệp, thủy sản 8%. (3) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân từ 9%/năm trở lên. (4) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 3,5%/năm. (5) Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tăng bình quân 7%/năm; trong đó, xuất khẩu địa phương tăng bình quân 11%/năm. (6) Thu ngân sách nhà nước trong cân đối (không bao gồm thu tiền sử dụng đất, loại trừ các yếu tố ảnh hưởng do chính sách) tăng bình quân 10%/năm. (7) GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 150 triệu đồng; thu nhập bình quân đầu người đạt 100 triệu đồng. (8) Năm 2025 có 95% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; 06 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và đạt chuẩn nông thôn mới. (9) Củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học; phấn đấu có 90% số trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục duy trì tỷ lệ 8% học sinh dân tộc thiểu số được học tại các trường dân tộc nội trú, hoàn thiện cơ sở vật chất các trường nội trú theo hướng hiện đại. (10) Năm 2025 có 90% gia đình văn hóa; 80% xóm, phố văn hoá; 90% cơ quan đạt chuẩn văn hóa. (11) Năm 2025 duy trì trên 95% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98,5%. (12) Năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 32%; tỷ lệ thất nghiệp lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị dưới 2%. (13) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm (theo chuẩn mới) từ 1% trở lên. (14) Ổn định tỷ lệ che phủ rừng từ 46% trở lên; có 98% người dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. (15) Bình quân hằng năm kết nạp đảng viên đạt tỷ lệ từ 2,5% trở lên so với tổng số đảng viên của Đảng bộ tỉnh đầu nhiệm kỳ. Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 80% trở lên. Tỷ lệ đảng bộ cấp trên cơ sở xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 80% trở lên. Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 80% trở lên. | 4. Hà Giang Báo cáo chính trị đại hội. Kèm theo đoạn mở đầu: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc; huy động tối đa nguồn lực, hoàn thiện kết cấu hạ tầng, chăm lo đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia; đưa kinh tế - xã hội Hà Giang phát triển nhanh và bền vững. | 17 chỉ tiêu ( KT 5, XH6, MT 3,XDĐ 3) 1.Kinh tế (1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP) bình quân 5 năm đạt 8%. (2) GRDP bình quân đầu người đạt 55 triệu đồng. (3) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 4.000 tỷ đồng. (4) Tỷ lệ đô thị hóa đạt 30%. (5) Thu hút 03 triệu lượt khách du lịch. 2. Xã hội (6) Tỷ lệ hộ nghèo duy trì mức giảm 4%/năm. (7) 82 xã, 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. (8) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%. (9) Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 60%. (10) Giữ vững ổn định 10,5 bác sĩ/vạn dân, có 45 giường bệnh/vạn dân. (11) 100% thôn biên giới có điện, đường giao thông đạt chuẩn tiêu chí Nông thôn mới. 3. Môi trường (12) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 60%. (13) Tỷ lệ sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh của dân cư đô thị 100%, nông thôn 96%. (14) Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 90%. 4. Xây dựng Đảng, an ninh trật tự (15) Hằng năm, trên 90% tổ chức cơ sở đảng xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. (16) Hằng năm, trên 95% đảng viên xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. (17) Trên 95% xã, phường, thị trấn, cơ quan đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự. | 5. Bắc Cạn Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của toàn đảng bộ; phát huy truyền thống cách mạng, bản sắc văn hóa và đại đoàn kết các dân tộc; Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực,; quyết tâm xây dựng tỉnh Bắc Cạn phát triển nhanh, bền vũng. | 20 Chỉ tiêu( KT 8, XH 5,MT 2, XDĐ-CQ 5) 1. Tăng trưởng GRDP đạt 6,8-7,0%/năm, trong đó:Khu vực nông, lâm nghiệp tăng 3,5%/năm; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,2-8,5%/năm (Công nghiệp tăng 10,0-12%/năm; xây dựng tăng 7,0- 7,5%/năm); khu vực dịch vụ 7,8%/năm. 2. Đến năm 2025, cơ cấu kinh tế: Khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản 27%; khu vực Công nghiệp - xây dựng 18%; khu vực dịch vụ53%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm2%. 3. GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 55 triệu đồng. 4. Sản lượng lương thực bình quân đầu người duy trì 550kg/người/năm; diện tích trồng rừng đạt 17.500 ha (trồng thay thế); duy trì tỷ lệ che phủ rừng 72,6%. 5. Tăng thêm 32 xã NTM.. Năm 2025 cả tỉnh có 2 đơn vị cấp huyện, 58 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Trong đó, 18 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 479 thôn đạt chuẩn nông thôn mới; bình quân mỗi xã đạt 14,5 tiêu chí. 6. Đến năm 2025 có 200 sản phẩm OCOP đạt 3- 4 sao; trong đó có 2 sản phẩm đạt 5 sao. 7. Hoàn thành cơ bản hệ thống đường giao thông phục vụ du lịch gồm đường quốc lộ 3 mới từ Chợ Mới - Thành phố Bắc Kạn; đường từ thành phố Bắc Kạn đi hồ Ba Bể. 8. Tốc độ tăng tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ bình quân đạt 11,5%/năm; đến năm 2025 đạt 11.200 tỷ đồng; xuất, nhập khẩu tăng trưởng bình quân 10%/năm. 9. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải tại đô thị và nông thôn đến năm 2025: Duy trì 100% đối với đô thị và đạt 80% đối với nông thôn. 10. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia 99%; tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 98%, trong đó 50% được sử dụng nước sạch. 11. Thu ngân sách năm 2025 đạt 1.100 tỷ đồng. Thu ngân sách bình quân hằng năm tăng 9,3%. Tỷ lệ huy động GRDP vào ngân sách đạt 5,7%. 12. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT hằng năm đạt trên 90%; tăng thêm 40 trường. đạt chuẩn quốc gia 13. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1%; giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng; đạt tỷ lệ 18 bác sĩ/1 vạn dân; số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế tăng thêm 10 xã; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 96%. 14. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 50%; giải quyết việc làm cho 5.000 lao động/năm. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hằng năm 2,7%, huyện nghèo giảm 3,5-4%. 15. Tỷ lệ gia đình văn hoá đạt 87%, khu dân cư văn hoá đạt 75%; 100% xã, phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt. 16. Hằng năm, tuyển quân, giáo dục quốc phòng và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh đạt 100% chỉ tiêu. Tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện; diễn tập chiến đấu phòng thủ hoặc phòng thủ dân sự xã, phường, thị trấn đạt 100% chỉ tiêu. Hoàn thành 100% chỉ tiêu động viên quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cấp tỉnh đạt 3,5% dân số. 17. 100% tố giác, tin báo tội phạm được tiếp nhận, xử lý; tỷ lệ điều tra khám phá án hằng năm đạt ≥85%; kiềm chế sự gia tăng tiến tới giảm tai nạn giao thông. 18. Giải quyết án hình sự đạt ≥90%; dân sự ≥85%; hành chính ≥ 80% . 19. Năm 2025, 100% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức phù hợp với vị trí việc làm; 100% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được cung cấp theo mức độ 3 đạt 78%, mức độ 4 đạt 45% ở cả cấp tỉnh và cấp huyện. 20. Mỗi năm kết nạp ≥ 1.000 đảng viên;≥80% tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ; ≥80% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | 6. Tuyên Quang Phát huy truyền thống quê hương cách mạng;xây dựng đảng và hệ thống chính trị trong sạch , vững mạnh; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đổi mới, sáng tạo, hội nhập, đưa Tuyên Quang phát triển nhanh, bền vững. | 16 chỉ tiêu( KT8, XH6 , MT 1, XDĐ 1) 1. Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm (tính theo giá so sánh năm 2010) đạt trên 10%. 2. Cơ cấu kinh tế: Các ngành dịch vụ 45%; công nghiệp - xây dựng 37%; nông, lâm nghiệp, thủy sản 18%. 3.Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người đạt trên 70 triệu đồng. 4. Giá trị sản xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân 5 năm trên 10,5%. 5. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 5 năm trên 14%. 6. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân trên 4%/năm. 7. Giữ vững và nâng cao tiêu chí của 46 xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới; đến năm 2025 có trên 68% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có trên 30% xã đạt 31 chuẩn nông thôn mới nâng cao, trên 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới; có thêm ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. 8. Thu hút trên 2,6 triệu lượt khách du lịch. 9. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 4.300 tỷ đồng (trong đó thu nội địa trên 4.000 tỷ đồng). 10. Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn đạt trên 27%. 11. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học: Mầm non trên 53%, tiểu học trên 70%, trung học cơ sở trên 70% và trung học phổ thông trên 35%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 72%, trong đó qua đào tạo nghề trên 52%; tạo việc làm cho trên 110.000 lao động. 12. Trên 90% hộ gia đình đạt Gia đình văn hoá, trên 80% thôn, tổ dân phố đạt thôn, tổ dân phố văn hóa; trên 95% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá. 13. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 20%; tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã trên 90%; có 10 bác sĩ và 35 giường bệnh/10.000 dân. 14. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2 - 2,5%/năm. 15. Tỷ lệ che phủ rừng trên 60%; tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch 99%, dân cư nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 98%; tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn 100%, chất thải rắn thông thường được xử lý đạt tiêu chuẩn 96%. 16. Hằng năm có 90% tổ chức cơ sở đảng, cơ quan, tổ chức, đơn vị “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; 85% đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên. | 7. Cao Bằng | Chưa tra cứu được | 8. Lạng Sơn | Chưa tra cứu được |
Tổng hợp: Phan Đức Ngữ. Nguồn internet. Dự thảo đăng công khai trên Báo địa phương lấy ý kiến toàn dân.
|