No title... No title... No title... No title...
image advertisement
image advertisement
Sơn La trong trong sách trắng HTX Việt Nam năm 2020
Lượt xem: 973




Sơn La trong trong sách trắng HTX Việt Nam năm 2020














Sách trắng HTX Việt Nam năm 2020 do Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì biên soạn và công bố vào cuối tháng 4 năm 2020. Đây là sách thường niên năm thứ nhất, được tải lên mạng, file PDF, dày hơn500 trang (kể cả phụ lục), Số liệu cập nhật HTX hoạt động và HTX có kết quả SXKD hết năm 2018 của cả nước, từng vùng và từng tỉnh. Vì dung lượng có hạn, bài này biên tập, thiết kế bảng tích hợp số liệu, giới thiệu số lượng, cơ cấu HTX, kết quả SXKD, đi sâu vùng TD&MNPB và Sơn La, xếp hạng phát triển HTX của Sơn La






1. Số lượng, cơ cấu HTX






























































































































































































































































































































































































































TT



Vùng, Tỉnh


HTX 2018


Cơ cấu HTX có kết quả SXKD


Tổng số


HTXmới




Số HTX


Quy mô HTX/Lao động

(%)


Khu vực KT

(%)



<10



10-49



50-99



≥ 100



NN


CN

-XD



DV


1


2


6






7


8


9


10


11


12


13


I


Cả nước


22861


2589


13958


61,6


35,7


1,6


1,1


50,4


18,5


31,1


2


ĐBS Hồng


6612


430


4507


52,0


45,2


1,8


1,0


59,1


12,6


28,3


5


TD&MNPB


5539


823


2376


66,8


29,7


1,4


2,1


37,4


33,6


28,9


3


BTBDH MT


5366


411


3919


68,1


35,8


2,6


3,5


63,6


16,3


20,1


4


ĐBS CL


2572


420


1475


51,7


45,7


1,6


1,0


42,4


11,0


46,6


1


Đ.Nam bộ


1581


227


1038


62,8


30,3


3,0


4,2


15,0


20,0


65,0


6


Tây Nguyên


1211


258


643


69,2


27,5


2,4


2,9


33,0


18,3


49,7


II


Các tỉnh TD&MNPB


















1


Bắc Giang


701


128


355


74,6


23,1


1,2


1,1


46,8


25,3


17,9


2


Hà Giang


623


95


236


63,6


32,1


3,4


0,9


20,3


48,3


31,4


3


Sơn La


555


138


254


68,5


29,5


1,2


0,8


61,4


14,2


24,4


4


Phú thọ


491


31


314


59,8


38,8


0,7


0,7


57,3


20,7


22,0


5


T. Nguyên


469


58


159


64,2


31,4


1,3


3,1


17,0


56,6


26,4


6


Lào Cai


397


42


76


77,6


22,4


0


0


21


37


42


7


T. Quang


384


40


213


81,6


15,1


3,3


0


59,2


20,6


20,2


8


Cao Bằng


384


31


153


32,0


66,0


2,0


0


3,9


63,4


32,6


9


Yên Bái


332


50


144


61,8


35,4


2,1


0,7


11,1


44,5


44,4


10


Lai Châu


317


33


120


76,6


21,6


1,8


0


8,3


54,2


37,5


11


Hòa Bình


310


65


148


72,9


26,3


0,8


0


49,3


25,7


25,0


12


Lạng Sơn


220


54


78


55,1


42,3


1,3


1,3


32,0


21,8


46,2


13


Điện Biên


196


23


52


67,3


26,9


5,8


0


24,1


36,5


40,4


14


Bắc Kạn


160


35


74


69,0


31,0


0


0


33,7


40,5


25,8


III


Thứ hạng Sơn La




















1


Trong cả nước


9


1


19


>


<


<


<


>


<


<


C


C


K
















2


Vùng TDMNPB


2


1


2


>


<


<


<


>


<


<


C


C


C

















Ghi chú: Thứ tự các vùng và các tỉnh của vùng TD&MNPB theo số lượng HTX từ cao xuống thấp. C là tốp cao, K- tốp khá, TB- tốp trung bình; T- tốp thấp. Các dấu <,>,= là nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng giá trị trung bình cả cả nước và vùng TD&MNPB.


2. Tình hình SXKD của HTX.













































































































































































































































































































































































TT


Vùng, Tỉnh


HTX2018


HTXhoạt động có kết quả SXKD



HTX


Tăng trưởng

(%)



HTX


Tỷ lệ (5)

/(3)



Vốn

(Tỷ đồng)



(Người)


Doanh Thu thuần

(Tỷ đ)


LN

trước thuế

(Tỷ đ)


Tỷ lệ HTX

có lãi


1


2


3


4


5


6


7


8


9


10


11


I.


Cả nước


22861


8,8


13958


61,0


226554


185714


88586


2575


45,9


1.


ĐB S.Hồng


6612


3,3


4507


68,2


97584


66725


21322


450


42,1


2.


TD&MNPB


5539


10,3


2376


42,8


22447


24762


9168


-125


41,1


3.


BTB DH MT


5366


7,7


3919


73,0


35999


42258


9356


264


47,0


4.


ĐB sôngCL


2572


15,8


1475


57,3


13038


22772


6573


259


52,5


5.


Đ.Nam bộ


1581


12,3


1038


65,7


41756


22160


38125


1581


56,3


6.


Tây Nguyên


1211


21,8


643


53,1


15729


7037


4042


145


50,4


II.


Các tỉnhTD&MNPB


1.


Bắc Giang


701


21,3


355


50,6


4361


3764


1394


5


28


2.


Hà Giang


623


0,0


236


37,9


1574


3061


641


17


55


3.


Sơn La


555


29,7


254


45,8


3134


2484


798


-41


41


4.


Phú thọ


491


5,8


314


63,9


4816


3392


868


23


34


5.


T. Nguyên


469


9,1


159


33,9


2507


2214


2606


-160


42


6.


Lào Cai


397


2,6


76


19,1


552


644


302


2


59


7.


T. Quang


384


9,7


213


55,5


501


1379


224


-3


10


8.


Cao Bằng


384


-3


153


39,8


874


1589


488


11


71


9.


Yên Bái


332


8,1


144


43,4


1713


1750


855


18


65


10.


Lai Châu


317


5,0


120


37,8


683


930


394


0


69


11.


Hòa Bình


310


19,7


148


47,7


988


1265


220


3


43


12.


Lạng Sơn


220


27,2


78


35,5


343


1015


183


0


46


13.


Điện Biên


196


-2


52


26,5


300


671


131


0


29


14.


Bắc Kạn


160


26,0


74


46,3


100


605


66


-1


28


III.


Thứ hạng Sơn La


1.


Trong cả nước


9


4


19


42


21


25


22


62


39


C


C


K


TB


K


K


K


T


TB


2.


Vùng TDMNPB


3


1


2


6


3


4


5


13


6


C


C


C


K


C


K


K


T


K



Ghi chú: Các tỉnh được phân nhóm các chỉ số từ cao xuống thấp: Nhóm cao (C) gồm 15 tỉnh, TP;Nhóm Khá, Nhóm TB, Nhóm Thấp, mỗi nhóm 16 tỉnh, TP.

Vùng TD&MNPB nhóm Cao,và nhóm Khá mỗi nhóm 3 tỉnh, nhóm TB và nhóm Thấp mỗi nhóm 4 tỉnh.

3. Nhận xét

3.1. Cả nước

Năm 2018, có 22.861 HTX, trong đó 2589 HTX thành lập mới, tăng 8,8%. Bình quân giai đoạn 2016-2018 so với giai đoạn 2013-2015 (bắt đầu thực hiện theo luật HTX mới), tăng 9%. Số HTX có kết quả SXKD là 13.958, chiếm 61%. HTX có kết quả SXKD tăng trưởng thấp hơn, năm 2018 là 5,5%, giai đoạn 2016-2015 so với 2013-2015 là 3,1%. Gần 62% là HTX siêu nhỏ, dưới 10 lao động.Nông nghiệp trên 50%, CN_XD gần 19%, DV trên 31%. Tỷ lệ HTX có lãi gần 46%, lỗ và hòa vốn 54%. Kinh tế HTX đóng góp 3,2% GDP cả nước (Không có số liệu về đóng gốp ngân sách).

3.2. Vùng TD&MNPB

Khác với khối DN, vùng TD&MNPB đứng áp chót, khối HTX, vùng đứng vị trí số 2 sau vùng đồng bằng sông Hồng. Năm 2018, có 5539 HTX, trong đó 823 HTX thành lập mới, tăng 10,3%, cao hơn mức bình quân cả nước (8,8%). Bình quân giai đoạn 2016-2018 so với giai đoạn 2013-2015 (bắt đầu thực hiện theo luật HTX mới), tăng 17,4%. Số HTX có kết quả SXKD là 2386, chiếm gần 43%, thấp hơn đáng kể so với cả nước(61%). HTX có kết quả SXKD năm 2018 tăng trưởng hơn 10%, nhưng giai đoạn 2016-2015 so với 2013-2015 chỉ tăng 0,7%. Gần 67% là HTX siêu nhỏ, dưới 10 lao động. NN trên 37%, CN-XD gần 34%, DV gần 29%. Tỷ lệ HTX có lãi 41%, thấp hơn cả nước (56%); lỗ và hòa vốn 59%. Cả nước có 4 tỉnh lợi nhuận trước thuế âm, trong đó vùng TD&MNPB có 4 tỉnh. Về vùng thì vùng TD&MNPB là vung duy nhất có lợi nhuân trước thuế âm (125 tỷ).

Khác với khối DN có 3 tỉnh nổi trội trong vùng, khối HTX không có tỉnh nào nổi trội.

3.3. Sơn La

HTX phát triển mạnh trong mấy năm gần đây, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản. Năm 2018 có 555 HTX, trong đó thành lập mới là 138, tăng trưởng gần 30%, bình quân cả giai đoạn 2016-2018 so với 2013-2015 tănggần 60%. HTX có kết quả SXKD là 254, năm 2018/2017 và bình quân giai đoạn 2016-2018/2013-2015 đều tăng gần 60%. Gần 69% là HTX siêu nhỏ, trên 61% là NN, trên 14% là CN-XD, trên 24% là DV. Tỷ lệ SXKD có lãi là 41%. 59% là hòa hòa vốn. Thu nhập bình quân của người lao động/tháng là 3,8 triệu, nganh bằng với cả nước, cao hơn mức rung bình của vùng. Nhưng Sơn La là một trong 5 tỉnh có lợi nhuận trước thuế âm và là tính có lợi nhuận trước thuế âm (41 tỷ) lớn thứ 2 sau Thái Nguyên (160 tỷ).

Xếp hạng Sơn La như sau:

- Thuộc tốp dẫn đầu cả nước và vùng TD&MNPB về số lượng HTX, tỷ lệ số HTX nông nghiệp. Đứng tốp đầucủa vùng và tốp khá của cả nước về số HTX có kết quả SXKD.

- Về quy mô, gần 70% HTX của Sơn La là siêu nhỏ, cao hơn mức trung bình của vùng và cả nước.

- Đứng tốp đầu của vùng về vốn, tốp khá về lao động. Trong cả nước, hai chỉ số này đều thuộc tốp khá.

- Kết quả SXKD: Tỷ lệ HTX SXKD có lãi thuộc tốp khá của vùng, tốp trung bình của cả nước. Doanh thu thuần đều thuộc tốp khá trong vùng và trong cả nước. Với âm 41 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế của các HTX Sơn La lại thuộc thấp, đứng thứ 13/14 của vùng và 62/63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

- Kinh tế HTX của Sơn La mới đóng góp 0,11%GRDP, trong khi tỷ lệ này của cả nước là 3,2%, còn đóng góp cho ngân sách cũng đang rất kiêm tốn.


Tóm lại, nhu cầu sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, theo tiêu chuẩn chất lượng đang có xu hướng gắn kết, tập hợp các hộ sản xuấtđể xây dựng HTX, liên kết với Doanh nghiệp. Sơn La lại là tỉnh khá điển hình trong việc có nhiều chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp và HTX. Tốc độ phát triển HTX của Sơn La vào tốp đầu cả nước và vùng. Nhưng hiệu quả SXKD vào tốp thấp, để phát triển bền vững thì cần được quan tâm từng bước nâng cao hơn.

Phan Đức Ngữ



Thông tin doanh nghiệp
  • Tiếp tục phát hiện loài ếch bám đá mới cho khoa học ở tỉnh Sơn La
  • Xây dựng mô hình “Bản du lịch xanh” trong Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La
  • Sơn La trong Chiến dịch Thượng Lào 1953
  • Hội thảo khoa học Mối quan hệ giữa trồng cây ăn quả với nghề nuôi ong mật trên địa bàn tỉnh Sơn La
  • Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Tôi tin rằng trong tương lai chắc sẽ có đại diện của thanh niên Việt Nam bay vào vũ trụ” ​
  • Liên hiệp Hội Sơn La: Gặp mặt kỷ niệm Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5
  • Thư chúc mừng của Chủ tịch Liên hiệp Hội Việt Nam nhân Ngày KH&CN Việt Nam
  • Chi bộ Cơ quan Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Sơn La tổ chức Lễ Trao Huy hiệu Đảng
  • Đại hội Công đoàn cơ sở Cơ quan Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Sơn La, nhiệm kỳ 2023-2028
  • Các loại hệ thống quản lý tri thức
  • Truyền cảm hứng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên
  • Nghệ thuật nghi binh trong Chiến dịch Tây Nguyên ​
  • Quan hệ Việt Nam – Cuba: Hình mẫu của quan hệ quốc tế
  • Cuộc tản cư của đồng bào Sơn La trong kháng chiến chống Pháp (1947 – 1953)
  • Đẩy mạnh tuyên truyền tham gia Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Sơn La - năm 2023
  • Chỉ số CCHC và Chỉ số Hài lòng Sipas 2022 của tỉnh Sơn La
  • Kinh nghiệm sử dụng lãnh đạo chuyển đổi trong doanh nghiệp
  • Nhà ngục Sơn La- Di tích lịch sử đặc biệt
  • PAPI năm 2022 của Tỉnh Sơn La
  • Hội thảo khoa học “Chiến thắng thượng Lào 1953 - Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm” ​
Tiêu điểm
Xem & Nghe
  • Sổ Hộ Khẩu, Sổ Tạm Trú Sẽ Hết Giá Trị Sử Dụng Sau Ngày 31/12/2022 | TVPL
1 
Bình chọn
Làm thế nào bạn tìm thấy trang web này?
  • Bình chọn Xem kết quả
    Thống kê truy cập
    • Đang online: 17
    • Hôm nay: 879
    • Trong tuần: 10 576
    • Tất cả: 13412803
    Đăng nhập
     
    image banner
     TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NỘI BỘ CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH SƠN LA
    Địa chỉ: 56A Đường Lò Văn Giá, Tổ 3, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
    Điện thoại: 02123.858.268/ 02123.755.068             Fax:02123.755.068            Email: lienhiephoisonla@gmail.com
    Ghi rõ nguồn "Susta.vn" hoặc "Liên hiệp hội Sơn La" khi phát hành lại thông tin từ website này