27/05/2020
Sơn La trong trong sách trắng DN Việt Nam năm 2020
Lượt xem: 1246
Sơn La trong trong sách trắng DN Việt Nam năm 2020 | Sách trắng Doanh nghiệp Việt Nam năm 2020 do Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì biên soạn và công bố vào cuối tháng 4 năm 2020.Đây là sách thường niên năm thứ hai, được tải lên mạng, file pdf, dày hơn500 trang (kể cả phụ lục), số liệu cập nhật DN hoạt động đến hết năm 2019 và DN có kết quả SXKD hết năm 2018. của cả nước, từng vùng và từng tỉnh. Vì dung lượng có hạn, bài này biên tập, thiết kế bảng tích hợp số liệu, giới thiệu số lượng, cơ cấu DN, kết quả SXKD, đi sâu vùng TD&MNPB và Sơn La, xếp hạng phát triển DN của Sơn La. |
I. Khái quát Năm 2019, DN thành lập mới gần 140 ngàn, DN quay trở lại hoạt động gần 40 ngàn, DN Tạm ngừng hoạt động gần 29 ngàn, DN giải thể gần 17 ngàn. Tổng số có 758.610 hoạt động(2019), tăng 6,1%; Số DN có kết quả SXKD (2018) là 610.637, tăng 9%. Gần 94% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99,5% là DN ngoài nhà nước, DN FDI chiếm 2,7%. DNkhu vực NN trên 01%, còn lạiCN-XD 30%, DVgần 69%. Hơn 41 % DN có lãi, gần 59% DN hòa vốn và lỗ. Khối DN chiếm trên 60% GDP, trên 40% nguồn thu ngân sách trong nước. Vùng Đông Nam bộdẫn đầu, thứ hai là vùng Vùng đồng bằng sông Hồngvề số lượng DN, cả hai vùng chiếm 72,40% tổng số DN và 72,15% doanh thu thuần, 69,8% lợi nhuận trước thuế và trên 70% thu ngân sách khối DNcủa cả nước. Phần lớn DN lớn, các tập đoàn kinh tế mạnh đóng góp nhiều cho ngân sách và trên 70% trong số 16.878DN FDI cũng thuộc hai vùng này. Chỉ số phát triển DN của cả nước phụ thuộc chủ yếu vào hai vùng. Riêng TP Hà Nội chiếm 65,96%số DN và 47,6% Doanh thu thuần, 43,9% lợi nhuận trước thuếcủa cả vùng đồng bằng sông Hồng. TP HCM chiếm 76,60% số DN và 61,8% doanh thu thuần, 58,5% lợi nhuận trước thuếcủa vùng Đông Nam Bộ. Hai thành phố chiếm 52,14% tổng số DN và 39,6 Doanh thu thuần, 38,4% lợi nhuận trước thuếcả nước. Vì vậy, các chỉ số trung bình của hai vùngphụ thuộc chủ yếu vào chỉ số DN của TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Hai thành phố cũng cũng giữ vai trò chi phối rất lớn đến phát triển DN của cả nước. Hai vùng có chỉ số về tốc độ phát triển DN thuộc tốp dẫn đầu, đặc biệt là vượt trội về mật độ doanh nghiệp. Nhưng một số chỉ số khác thì ở mức trung bình và thấp. Tỷ lệ DN vừa và lớn của hai vùng chỉ ngang với mức trung bình cả nước, thấp hơn vùng TD&MNPB. Tỷ lệ DN khu vực nhà nước cũng ngang bằng mức trung bình cả nước, thấp hơn ba vùng khác (Vùng BTB&DHMT, Vùng TD&MNPB, Vùng Tây Nguyên). Tỷ lệ DN trong khu vực Dịch vụ dẫn đầu, nhưng tỷ lệ DN trong khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp lại thấp hơn mức trung bình cả nước, thấp hơn các vùng khác. Tỷ lệ DN có lãi thấp hơn mức trung bình cả nước và thấp hơn các vùng khác, ngược lại tỷ lệ DN lỗ lại cao hơn mức trung bình cả nước và cao hơn các vùng khác. 2. Vùng TD&MNPB Năm 2019,DN thành lập mới hơn 5300, DN quay trở lại hoạt động hơn 2200, DN tạm ngừng hoạt động gần 1500, DN giải thể gần 900. Tổng số có 31.812 DN hoạt động( 2019), tăng 4,7%, số DN có kết quả SXKD(2018)là 24.718, tăng 9,1%. Gần 93% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99% là ngoài nhà nước, hơn 2% là khu vực noonng nghiệp, 42% CN-XD, 47%dịch vụ. Hơn 53% DN có lãi, gần 4&% DN lỗ và hòa vốn. Vùng TD&MNPB đứng thứ 5/6 vùng về số DN, đứng cuối cùng về mật độ DN và gần cuối về tăng trưởng DN, tỷ lệ DN trong khu vực dịch vụ. Nhưng dẫn đầu về tỷ lệ DN vừa và lớn, tỷ lệ DN khu vực nhà nước, tỷ lệ DN khu vực công nghiệp, lao động bình quân/DN, và đứng thứ nhì về tỷ lệ DN lĩnh vựcnông nghiệp, tỷ lệ DN có lãi... Ba tỉnh nổi trội là Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, chiếm 49,5% số DN, 61% vốn, 76,1% lao động, 80,6% doanh thu thuần, 89,7% lợi nhuận trước thuế củacả vùng. Bắc Cạn là tỉnh đứng cuối về số DN, Vốn, Lao động, Doanh thu và Lợi nhuận trước thuế( Vùng TD&MNPB có 3/6 tỉnh tăng trưởng DN âm của cả nước( Bắc Cạn, Lai Châu, Lào Cai), 3/10tỉnh (Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Cạn)âm về lợi nhuận trước thuế. 3. Sơn La Năm 2019, có 269 DN thành lập mới, DN quay trở lại hoạt động là 79, DN tạm ngừng hoạt động là 41, DN giải thể là 173. Tổng số DN hoạt động( 2019) là 1805, tăng 4,5%, DN có kết quả SXKD là 1435, tăng 4,7%.Gần 94% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99,5% là ngoài nhà nước, 3,3% là NN, 38,3% là CN-XD, 58,4% là DV. Hơn 61% DN có lãi, 40% DN hòa vốn và lỗ. Nhìn chung, tăng trưởng DN ở Sơn La vào loại thấp so với cả nước và vùng TD&MNPB. Khối DN Sơn La đóng góp 54% GRDP và gần 30% thu ngân sách nội địa. Trong cả nước Sơn La đứng tốp thấp về số DN, mật độ DN, Vốn, Lao động, Doanh thu thuần; Tốp trung bình về tỷ lệ tăng trưởng DN, Lợi nhuận trước thuế; Tốp Khá về Tỷ lệ DN vừa và lớn, Tỷ lệ DN khu vực công nghiệp, Tỷ lệ DN có lãi. Tốp cao Tỷ lệ DN khu vực nông nghiệp. Sơn La là thuôc nhóm 03 tỉnh cùng với Điện Biên, Đắc Lắc có thu nhập bình quân/1 lao động khu vực DNthấp nhất, dưới 5 triệu đồng/tháng, bằng 50-55% mức bình quân cả nước. Trong vùng TD&MNPB, Sơn La đứng tốp cuối về Mật độ DN, Tỷ lệ DN khu vực nhà nước, Tỷ lệ DN khu vực công nghiệp; Tốp Trung bình về số DN,Tỷ lệ DN vừa và lớn, Vốn, Lao động, Doanh thu thuần; Tốp khá về tỷ lệ DN khu vực Dịch vu,Tỷ lệ DN có lãi, Lợi nhuận trước thuế; Tốp cao về tỷ lệ DN khu vực Nông nghiệp. II. Bảng tích hợp số liệu 1.Diễn biến Doanh nghiệp TT | Vùng, tỉnh | Diễn biến 2019 | DN | DN thành lập mới | DN quay lại hoạt động | DN tạm ngừng KD | DN giải thể | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | I | Cả nước | 758.610 | 138.139 | 39.421 | 28.731 | 16.840 | 1 | Đông Nam bộ | 312.821 | 58.673 | 13.828 | 9.521 | 6.385 | 2 | ĐB sông Hồng | 236.386 | 41.842 | 41.842 | 10.185 | 3.529 | 3 | BTBDH MT | 100.725 | 19.255 | 6.656 | 5.158 | 2.541 | 4 | ĐB sông Cửu Long | 55.089 | 9.388 | 2.955 | 1.515 | 3.014 | 5 | TD&MNPB | 31.812 | 5.382 | 2.268 | 1.475 | 855 | 6 | Tây Nguyên | 19.777 | 3.599 | 1.325 | 877 | 516 | II | Các tỉnhTD&MNPB | | | | | 1 | Bắc Giang | 5881 | 1356 | 300 | 271 | 85 | 2 | Phú thọ | 4912 | 723 | 357 | 212 | 54 | 3 | T. Nguyên | 4526 | 752 | 307 | 263 | 93 | 4 | Hòa Bình | 2578 | 365 | 146 | 104 | 43 | 5 | Lào Cai | 2312 | 421 | 332 | 189 | 118 | 6 | Sơn La | 1905 | 269 | 79 | 41 | 173 | 7 | Lạng Sơn | 1805 | 387 | 160 | 104 | 123 | 8 | Yên Bái | 1609 | 251 | 75 | 46 | 39 | 9 | T. Quang | 1329 | 211 | 105 | 77 | 33 | 10 | Điện Biên | 1167 | 97 | 55 | 36 | 32 | 11 | Lai Châu | 1067 | 144 | 80 | 5 | 15 | 12 | Cao Bằng | 1067 | 167 | 76 | 29 | 16 | 13 | Hà Giang | 1042 | 173 | 153 | 68 | 21 | 14 | Bắc Kạn | 612 | 66 | 43 | 30 | 10 | III | Thứ hạng Sơn La | | | | | 1 | Trong cả nước | 58 | 55 | 59 | 60 | 15 | T | T | T | C | T | 2 | Vùng TDMNPB | 6 | 7 | 9 | 10 | 1 | K | TB | TB | K | T |
2. Số lượng, cơ cấu DN TT | Vùng, Tỉnh | Cơ cấu DN hoạt động có kết quả SXKD 2018 | DN | Quy mô DN | Thành phần KT | Khu vực KT | Nhỏ và siêu nhỏ | Lớn và vừa | Nhà nước | Ngoài nhà nước | NN | CN-XD | DV | 1 | 2 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | I | Cả nước | 610.637 | 93,8 | 6,2 | 0,5 | 99,5 | 1,3 | 30,2 | 68,5 | 1 | Đông Nam bộ | 252.386 | 93,9 | 6,1 | 0,4 | 99,6 | 0,7 | 26,3 | 73,0 | 2 | ĐB sông Hồng | 193.209 | 93,8 | 6,2 | 0,6 | 99,4 | 0,8 | 26,5 | 72,7 | 3 | BTBDH MT | 78.529 | 94,2 | 5,8 | 0,7 | 99,3 | 2,5 | 35,5 | 62,0 | 4 | ĐB sôngCL | 45.967 | 94,4 | 5,6 | 0,5 | 99,5 | 0,9 | 30,5 | 68,6 | 5 | TD&MNPB | 24.718 | 92,6 | 7,4 | 1,2 | 98,8 | 2,1 | 42,2 | 56,7 | 6 | Tây Nguyên | 15.675 | 94,2 | 5,8 | 1,0 | 99,0 | 4,2 | 27,3 | 68,5 | II | Các tỉnhTD&MNPB | | | | | | | | 1 | Bắc Giang | 4418 | 90,7 | 9,3 | 0,4 | 99,6 | 2,0 | 42,1 | 55,9 | 2 | Phú thọ | 4317 | 92,2 | 7,8 | 0,8 | 99,2 | 1,8 | 39,9 | 58,3 | 3 | T. Nguyên | 3496 | 89,5 | 10,5 | 0,7 | 99,3 | 1,6 | 41,8 | 56,6 | 4 | Hòa Bình | 1906 | 93,4 | 6,6 | 0,5 | 99,6 | 6,0 | 49,8 | 44,2 | 5 | Lào Cai | 1.733 | 88,1 | 11,9 | 1,1 | 98,9 | 1,4 | 35,6 | 63,0 | 6 | Sơn La | 1.435 | 93,5 | 6,5 | 0,5 | 99,5 | 3,3 | 38,3 | 58,4 | 7 | Lạng Sơn | 1389 | 91,4 | 8,6 | 1,0 | 99,0 | 1,7 | 27,0 | 71,3 | 8 | Yên Bái | 1173 | 90,8 | 9,2 | 1,5 | 98,5 | 2,0 | 45,9 | 52,1 | 9 | T. Quang | 1.028 | 94,6 | 5,4 | 1,5 | 98,5 | 2,7 | 39,1 | 58,2 | 10 | Điện Biên | 911 | 89,7 | 10,3 | 1,5 | 98,5 | 1,1 | 42,3 | 56,6 | 11 | Lai Châu | 865 | 96,6 | 3,4 | 1,4 | 98,6 | 1,8 | 50,6 | 47,6 | 12 | Cao Bằng | 787 | 92,8 | 7,2 | 2,4 | 97,6 | 1,5 | 43,2 | 54,3 | 13 | Hà Giang | 762 | 98,8 | 1,2 | 1,3 | 98,7 | 1,7 | 48,6 | 49,7 | 14 | Bắc Cạn | 498 | 95,8 | 4,2 | 1,6 | 98,4 | 0,8 | 46,9 | 52,3 | III | Thứ hạng Sơn La | | | | | | | | 1 | Trong cả nước | 53 | < | 35 | 33 | = | 7 | 25 | 33 | T | | TB | TB | | C | K | TB | 2 | Vùng TDMNPB | 7 | > | 8 | 12 | > | 2 | 12 | 5 | TB | | TB | T | | C | T | K |
3. Tình hình SXKD của DN TT |
Vùng, Tỉnh | DNhoạt động 2019 | DN hoạt động có kết quả SXKD 2018 | DN | Tăng trưởng (%) | DN /1000 dân | DN | Vốn (Ng. tỷ) | LĐ (Ngàn người) | D.thu thuần (Ng. tỷ) | LN trước thuế (Ng.tỷ) | Tỷ lệ DN có lãi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | I | Cả nước | 758.610 | 6,1 | 7, 9 | 610.637 | 38.252 | 14.820 | 23.637 | 895,5 | 44,1 | 1 | Đông Nam bộ | 312.821 | 6,1 | 17,4 | 252.386 | 11.258 | 5.453 | 8.711 | 325,0 | 38,4 | 2 | ĐB S.Hồng | 236.386 | 7,2 | 10,5 | 193.209 | 12.395 | 4.936 | 8.345 | 299,7 | 43,9 | 3 | BTB DH MT | 100.725 | 5,4 | 5,0 | 78.529 | 2.821 | 1.699 | 1.805 | 16,2 | 49,1 | 4 | ĐB sôngCL | 55.089 | 3,8 | 3,2 | 45.967 | 1.593 | 1.223 | 1.579 | 48,8 | 61,8 | 5 | TD&MNPB | 31.812 | 4,7 | 2,5 | 24.718 | 1.226 | 878,1 | 1.453 | 60,2 | 53,4 | 6 | Tây Nguyên | 19.777 | 7,0 | 3,4 | 15.675 | 412,6 | 238,2 | 362,5 | 0,265 | 45,7 | II | Các tỉnhTD&MNPB | | | | | | | | | 1 | Bắc Giang | 5881 | 7,9 | 3,2 | 4418 | 185,9 | 216,2 | 213,6 | 2,86 | 41,7 | 2 | Phú thọ | 4912 | 4,0 | 3,3 | 4317 | 113,5 | 142,4 | 139,5 | 1,45 | 51,8 | 3 | T. Nguyên | 4526 | 6,9 | 3,5 | 3496 | 443,5 | 212,3 | 818,0 | 50,5 | 50,8 | 4 | Lào Cai | 2578 | -0,2 | 3,5 | 1.733 | 98,5 | 51,3 | 74,7 | 2,52 | 55,5 | 5 | Hòa Bình | 2312 | 6,6 | 2,7 | 1906 | 53,8 | 49,3 | 40,0 | 0,47 | 43,3 | 6 | Lạng Sơn | 1905 | 9,1 | 2,4 | 1389 | 41,4 | 22,8 | 37,8 | -0,14 | 49,7 | 7 | Sơn La | 1805 | 4,5 | 1,4 | 1.435 | 49,9 | 26,6 | 26,5 | 0,69 | 61,2 | 8 | Yên Bái | 1609 | 6,3 | 2,0 | 1173 | 36,6 | 34,8 | 28,3 | 0,66 | 62,6 | 9 | T. Quang | 1329 | 4,2 | 1,7 | 1.028 | 25,5 | 24,8 | 20,7 | 0,40 | 60,7 | 10 | Hà Giang | 1167 | 2,5 | 1,4 | 762 | 38,3 | 22,3 | 14,1 | 0,8 | 74,5 | 11 | Lai Châu | 1067 | -5,2 | 2,3 | 865 | 26,6 | 10,8 | 9,3 | 0,06 | 63,9 | 12 | Cao Bằng | 1067 | 6,9 | 2,0 | 787 | 22,3 | 17,2 | 12,5 | -0,05 | 78,3 | 13 | Điện Biên | 1042 | 1,6 | 1,7 | 911 | 79,6 | 39,9 | 13,2 | 0,13 | 69,3 | 14 | Bắc Cạn | 612 | -7,6 | 1,9 | 498 | 11,0 | 7,4 | 5,1 | -0,16 | 54,2 | III | Thứ hạng Sơn La | | | | | | | | | 1 | Trong cả nước | 58 | 26 | 62 | 53 | 47 | 55 | 57 | 42 | 16 | T | K | T | T | TB | T | T | TB | K | 2 | Vùng TDMNPB | 6 | 7 | 13 | 7 | 7 | 8 | 9 | 6 | 5 | K | TB | T | TB | TB | TB | TB | K | K |
Ghi chú các bảng số liệu: Thứ tự các vùng và các tỉnh vùng TD&MNPB là theo số lượng DN năm 2019 từ cao xuống thấp. Số liệu kết quả SXKD trong sách trắng trễ 01 năm so với số liệu DN hoạt động năm 2019. Để tính Tỷ lệ DN nhỏ và siêu nhỏ, lấy 100% - Tỷ lệ DN vừa và lớn. Tính Tỷ lệ DN ngoài nhà nước, lấy 100% - Tỷ lệ DN nhà nước. Tỷ lệ DN lỗ và hòa vồn lấy 100%- tỷ lệ DN có lãi. Sách trắng không có số liệu nộp ngân sách nhà nước của các DN nghiệp các tỉnh. Xếp hạng các chỉ số từ cao xuống thấp theo bốn nhóm Cao (C), Khá (K), Trung bình (TB) và Thấp (T). Cả nước nhóm cao có 15 tỉnh, còn lại mỗi nhóm 16 tỉnh, TP. Vùng TD&MNPB, nhóm Cao có 3 tỉnh, nhóm Khá 3 tỉnh, còn lại TB và Thấp mỗi nhóm 4 tỉnh. Các dấu <, >, = là nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng giá trị trung bình của cả nước hoặc vùng. Tiêu chí phân loại quy mô DN theo Lao động và Doanh thu. Lao động, doanh thu | Siêu nhỏ | Nhỏ | Vừa | Lớn | NN CN-XD | DV | NN CN-XD | DV | NN CN-XD | DV | NN CN-XD | DV | Lao động (Người) | ≤10 | ≤10 | ≤ 100 | ≤50 | ≤ 200 | ≤ 200 | > 200 | >200 | Doanh thu (Tỷ VNĐ) | ≤3 | ≤10 | ≤ 50 | ≤100 | ≤ 100 | ≤ 300 | >200 | >300 |
Phan Đức Ngữ
|