No title... No title... No title... No title...
image advertisement
image advertisement
Sơn La trong trong sách trắng DN Việt Nam năm 2020
Lượt xem: 1246




Sơn La trong trong sách trắng DN Việt Nam năm 2020














Sách trắng Doanh nghiệp Việt Nam năm 2020 do Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì biên soạn và công bố vào cuối tháng 4 năm 2020.Đây là sách thường niên năm thứ hai, được tải lên mạng, file pdf, dày hơn500 trang (kể cả phụ lục), số liệu cập nhật DN hoạt động đến hết năm 2019 và DN có kết quả SXKD hết năm 2018. của cả nước, từng vùng và từng tỉnh. Vì dung lượng có hạn, bài này biên tập, thiết kế bảng tích hợp số liệu, giới thiệu số lượng, cơ cấu DN, kết quả SXKD, đi sâu vùng TD&MNPB và Sơn La, xếp hạng phát triển DN của Sơn La.




I. Khái quát



1. Cả nước


Năm 2019, DN thành lập mới gần 140 ngàn, DN quay trở lại hoạt động gần 40 ngàn, DN Tạm ngừng hoạt động gần 29 ngàn, DN giải thể gần 17 ngàn. Tổng số có 758.610 hoạt động(2019), tăng 6,1%; Số DN có kết quả SXKD (2018) là 610.637, tăng 9%. Gần 94% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99,5% là DN ngoài nhà nước, DN FDI chiếm 2,7%. DNkhu vực NN trên 01%, còn lạiCN-XD 30%, DVgần 69%. Hơn 41 % DN có lãi, gần 59% DN hòa vốn và lỗ. Khối DN chiếm trên 60% GDP, trên 40% nguồn thu ngân sách trong nước.

Vùng Đông Nam bộdẫn đầu, thứ hai là vùng Vùng đồng bằng sông Hồngvề số lượng DN, cả hai vùng chiếm 72,40% tổng số DN và 72,15% doanh thu thuần, 69,8% lợi nhuận trước thuế và trên 70% thu ngân sách khối DNcủa cả nước. Phần lớn DN lớn, các tập đoàn kinh tế mạnh đóng góp nhiều cho ngân sách và trên 70% trong số 16.878DN FDI cũng thuộc hai vùng này. Chỉ số phát triển DN của cả nước phụ thuộc chủ yếu vào hai vùng.

Riêng TP Hà Nội chiếm 65,96%số DN và 47,6% Doanh thu thuần, 43,9% lợi nhuận trước thuếcủa cả vùng đồng bằng sông Hồng. TP HCM chiếm 76,60% số DN và 61,8% doanh thu thuần, 58,5% lợi nhuận trước thuếcủa vùng Đông Nam Bộ. Hai thành phố chiếm 52,14% tổng số DN và 39,6 Doanh thu thuần, 38,4% lợi nhuận trước thuếcả nước. Vì vậy, các chỉ số trung bình của hai vùngphụ thuộc chủ yếu vào chỉ số DN của TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Hai thành phố cũng cũng giữ vai trò chi phối rất lớn đến phát triển DN của cả nước.

Hai vùng có chỉ số về tốc độ phát triển DN thuộc tốp dẫn đầu, đặc biệt là vượt trội về mật độ doanh nghiệp. Nhưng một số chỉ số khác thì ở mức trung bình và thấp. Tỷ lệ DN vừa và lớn của hai vùng chỉ ngang với mức trung bình cả nước, thấp hơn vùng TD&MNPB. Tỷ lệ DN khu vực nhà nước cũng ngang bằng mức trung bình cả nước, thấp hơn ba vùng khác (Vùng BTB&DHMT, Vùng TD&MNPB, Vùng Tây Nguyên). Tỷ lệ DN trong khu vực Dịch vụ dẫn đầu, nhưng tỷ lệ DN trong khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp lại thấp hơn mức trung bình cả nước, thấp hơn các vùng khác. Tỷ lệ DN có lãi thấp hơn mức trung bình cả nước và thấp hơn các vùng khác, ngược lại tỷ lệ DN lỗ lại cao hơn mức trung bình cả nước và cao hơn các vùng khác.

2. Vùng TD&MNPB

Năm 2019,DN thành lập mới hơn 5300, DN quay trở lại hoạt động hơn 2200, DN tạm ngừng hoạt động gần 1500, DN giải thể gần 900. Tổng số có 31.812 DN hoạt động( 2019), tăng 4,7%, số DN có kết quả SXKD(2018)là 24.718, tăng 9,1%. Gần 93% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99% là ngoài nhà nước, hơn 2% là khu vực noonng nghiệp, 42% CN-XD, 47%dịch vụ. Hơn 53% DN có lãi, gần 4&% DN lỗ và hòa vốn.

Vùng TD&MNPB đứng thứ 5/6 vùng về số DN, đứng cuối cùng về mật độ DN và gần cuối về tăng trưởng DN, tỷ lệ DN trong khu vực dịch vụ.

Nhưng dẫn đầu về tỷ lệ DN vừa và lớn, tỷ lệ DN khu vực nhà nước, tỷ lệ DN khu vực công nghiệp, lao động bình quân/DN, và đứng thứ nhì về tỷ lệ DN lĩnh vựcnông nghiệp, tỷ lệ DN có lãi...

Ba tỉnh nổi trội là Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, chiếm 49,5% số DN, 61% vốn, 76,1% lao động, 80,6% doanh thu thuần, 89,7% lợi nhuận trước thuế củacả vùng. Bắc Cạn là tỉnh đứng cuối về số DN, Vốn, Lao động, Doanh thu và Lợi nhuận trước thuế( Vùng TD&MNPB có 3/6 tỉnh tăng trưởng DN âm của cả nước( Bắc Cạn, Lai Châu, Lào Cai), 3/10tỉnh (Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Cạn)âm về lợi nhuận trước thuế.

3. Sơn La

Năm 2019, có 269 DN thành lập mới, DN quay trở lại hoạt động là 79, DN tạm ngừng hoạt động là 41, DN giải thể là 173. Tổng số DN hoạt động( 2019) là 1805, tăng 4,5%, DN có kết quả SXKD là 1435, tăng 4,7%.Gần 94% là DN nhỏ và siêu nhỏ, 99,5% là ngoài nhà nước, 3,3% là NN, 38,3% là CN-XD, 58,4% là DV. Hơn 61% DN có lãi, 40% DN hòa vốn và lỗ.

Nhìn chung, tăng trưởng DN ở Sơn La vào loại thấp so với cả nước và vùng TD&MNPB. Khối DN Sơn La đóng góp 54% GRDP và gần 30% thu ngân sách nội địa.

Trong cả nước Sơn La đứng tốp thấp về số DN, mật độ DN, Vốn, Lao động, Doanh thu thuần; Tốp trung bình về tỷ lệ tăng trưởng DN, Lợi nhuận trước thuế; Tốp Khá về Tỷ lệ DN vừa và lớn, Tỷ lệ DN khu vực công nghiệp, Tỷ lệ DN có lãi. Tốp cao Tỷ lệ DN khu vực nông nghiệp. Sơn La là thuôc nhóm 03 tỉnh cùng với Điện Biên, Đắc Lắc có thu nhập bình quân/1 lao động khu vực DNthấp nhất, dưới 5 triệu đồng/tháng, bằng 50-55% mức bình quân cả nước.

Trong vùng TD&MNPB, Sơn La đứng tốp cuối về Mật độ DN, Tỷ lệ DN khu vực nhà nước, Tỷ lệ DN khu vực công nghiệp; Tốp Trung bình về số DN,Tỷ lệ DN vừa và lớn, Vốn, Lao động, Doanh thu thuần; Tốp khá về tỷ lệ DN khu vực Dịch vu,Tỷ lệ DN có lãi, Lợi nhuận trước thuế; Tốp cao về tỷ lệ DN khu vực Nông nghiệp.


II. Bảng tích hợp số liệu


1.Diễn biến Doanh nghiệp








































































































































































































































































TT


Vùng, tỉnh


Diễn biến 2019


DN


DN thành lập mới


DN quay lại hoạt động


DN tạm ngừng KD


DN giải thể


1


2


3


4


5


6


7


I


Cả nước


758.610


138.139


39.421


28.731


16.840


1


Đông Nam bộ


312.821


58.673


13.828


9.521


6.385


2


ĐB sông Hồng


236.386


41.842


41.842


10.185


3.529


3


BTBDH MT


100.725


19.255


6.656


5.158


2.541


4


ĐB sông Cửu Long


55.089


9.388


2.955


1.515


3.014


5


TD&MNPB


31.812


5.382


2.268


1.475


855


6


Tây Nguyên


19.777


3.599


1.325


877


516


II


Các tỉnhTD&MNPB










1


Bắc Giang


5881


1356


300


271


85


2


Phú thọ


4912


723


357


212


54


3


T. Nguyên


4526


752


307


263


93


4


Hòa Bình


2578


365


146


104


43


5


Lào Cai


2312


421


332


189


118


6


Sơn La


1905


269


79


41


173


7


Lạng Sơn


1805


387


160


104


123


8


Yên Bái


1609


251


75


46


39


9


T. Quang


1329


211


105


77


33


10


Điện Biên


1167


97


55


36


32


11


Lai Châu


1067


144


80


5


15


12


Cao Bằng


1067


167


76


29


16


13


Hà Giang


1042


173


153


68


21


14


Bắc Kạn


612


66


43


30


10


III


Thứ hạng Sơn La










1


Trong cả nước


58


55


59


60


15


T


T


T


C


T


2


Vùng TDMNPB


6


7


9


10


1


K


TB


TB


K


T



2. Số lượng, cơ cấu DN




































































































































































































































































































































































TT


Vùng, Tỉnh


Cơ cấu DN hoạt động có kết quả SXKD 2018


DN


Quy mô DN


Thành phần KT


Khu vực KT


Nhỏ và siêu nhỏ


Lớn và vừa


Nhà nước


Ngoài nhà

nước


NN


CN-XD


DV


1


2


6


7


8


9


10


11


12


13


I


Cả nước


610.637


93,8


6,2


0,5


99,5


1,3


30,2


68,5


1


Đông Nam bộ


252.386


93,9


6,1


0,4


99,6


0,7


26,3


73,0


2


ĐB sông Hồng


193.209


93,8


6,2


0,6


99,4


0,8


26,5


72,7


3


BTBDH MT


78.529


94,2


5,8


0,7


99,3


2,5


35,5


62,0


4


ĐB sôngCL


45.967


94,4


5,6


0,5


99,5


0,9


30,5


68,6


5


TD&MNPB


24.718


92,6


7,4


1,2


98,8


2,1


42,2


56,7


6


Tây Nguyên


15.675


94,2


5,8


1,0


99,0


4,2


27,3


68,5


II


Các tỉnhTD&MNPB
















1


Bắc Giang


4418


90,7


9,3


0,4


99,6


2,0


42,1


55,9


2


Phú thọ


4317


92,2


7,8


0,8


99,2


1,8


39,9


58,3


3


T. Nguyên


3496


89,5


10,5


0,7


99,3


1,6


41,8


56,6


4


Hòa Bình


1906


93,4


6,6


0,5


99,6


6,0


49,8


44,2


5


Lào Cai


1.733


88,1


11,9


1,1


98,9


1,4


35,6


63,0


6


Sơn La


1.435


93,5


6,5


0,5


99,5


3,3


38,3


58,4


7


Lạng Sơn


1389


91,4


8,6


1,0


99,0


1,7


27,0


71,3


8


Yên Bái


1173


90,8


9,2


1,5


98,5


2,0


45,9


52,1


9


T. Quang


1.028


94,6


5,4


1,5


98,5


2,7


39,1


58,2


10


Điện Biên


911


89,7


10,3


1,5


98,5


1,1


42,3


56,6


11


Lai Châu


865


96,6


3,4


1,4


98,6


1,8


50,6


47,6


12


Cao Bằng


787


92,8


7,2


2,4


97,6


1,5


43,2


54,3


13


Hà Giang


762


98,8


1,2


1,3


98,7


1,7


48,6


49,7


14


Bắc Cạn


498


95,8


4,2


1,6


98,4


0,8


46,9


52,3


III


Thứ hạng Sơn La

















1


Trong cả nước


53


<


35


33


=


7


25


33


T




TB


TB




C


K


TB



2


Vùng TDMNPB


7


>


8


12


>


2


12


5


TB




TB


T




C


T


K



3. Tình hình SXKD của DN






























































































































































































































































































































































































TT




Vùng, Tỉnh


DNhoạt động 2019


DN hoạt động có kết quả SXKD 2018


DN


Tăng trưởng

(%)


DN

/1000

dân


DN


Vốn

(Ng. tỷ)



(Ngàn

người)


D.thu thuần

(Ng.

tỷ)


LN

trước thuế

(Ng.tỷ)


Tỷ lệ DN có lãi


1


2


3


4


5


6


7


8


9


10


11


I


Cả nước


758.610


6,1


7, 9


610.637


38.252


14.820


23.637


895,5



44,1


1


Đông Nam bộ


312.821


6,1


17,4


252.386


11.258


5.453


8.711


325,0


38,4


2


ĐB S.Hồng


236.386


7,2


10,5


193.209


12.395


4.936


8.345


299,7


43,9


3


BTB DH MT


100.725


5,4


5,0


78.529


2.821


1.699


1.805


16,2


49,1


4


ĐB sôngCL


55.089


3,8


3,2


45.967


1.593


1.223



1.579


48,8


61,8


5


TD&MNPB


31.812


4,7


2,5


24.718


1.226


878,1


1.453


60,2


53,4


6


Tây Nguyên


19.777


7,0


3,4


15.675


412,6


238,2


362,5


0,265


45,7


II


Các tỉnhTD&MNPB


















1


Bắc Giang


5881


7,9


3,2


4418


185,9


216,2


213,6


2,86


41,7


2


Phú thọ


4912


4,0


3,3


4317


113,5


142,4


139,5


1,45


51,8


3


T. Nguyên


4526


6,9


3,5


3496


443,5


212,3


818,0


50,5


50,8


4


Lào Cai


2578


-0,2


3,5


1.733


98,5


51,3


74,7


2,52


55,5


5


Hòa Bình


2312


6,6


2,7


1906


53,8


49,3


40,0


0,47


43,3


6


Lạng Sơn


1905


9,1


2,4


1389


41,4


22,8


37,8


-0,14


49,7


7


Sơn La


1805


4,5


1,4


1.435


49,9


26,6


26,5


0,69


61,2


8


Yên Bái


1609


6,3


2,0


1173


36,6


34,8


28,3


0,66


62,6


9


T. Quang


1329


4,2


1,7


1.028


25,5


24,8


20,7


0,40


60,7


10


Hà Giang


1167


2,5


1,4


762


38,3


22,3


14,1


0,8


74,5


11


Lai Châu


1067


-5,2


2,3


865


26,6


10,8


9,3


0,06


63,9


12


Cao Bằng


1067


6,9


2,0


787


22,3


17,2


12,5


-0,05


78,3


13


Điện Biên


1042


1,6


1,7


911


79,6


39,9


13,2


0,13


69,3


14


Bắc Cạn


612


-7,6


1,9


498


11,0


7,4


5,1


-0,16


54,2


III


Thứ hạng Sơn La


















1


Trong cả nước


58


26


62


53


47


55


57


42


16


T


K


T


T


TB


T


T


TB


K


2


Vùng TDMNPB


6


7


13


7


7


8


9


6


5


K


TB


T


TB


TB


TB


TB


K


K



Ghi chú các bảng số liệu:

Thứ tự các vùng và các tỉnh vùng TD&MNPB là theo số lượng DN năm 2019 từ cao xuống thấp. Số liệu kết quả SXKD trong sách trắng trễ 01 năm so với số liệu DN hoạt động năm 2019. Để tính Tỷ lệ DN nhỏ và siêu nhỏ, lấy 100% - Tỷ lệ DN vừa và lớn. Tính Tỷ lệ DN ngoài nhà nước, lấy 100% - Tỷ lệ DN nhà nước. Tỷ lệ DN lỗ và hòa vồn lấy 100%- tỷ lệ DN có lãi. Sách trắng không có số liệu nộp ngân sách nhà nước của các DN nghiệp các tỉnh.

Xếp hạng các chỉ số từ cao xuống thấp theo bốn nhóm Cao (C), Khá (K), Trung bình (TB) và Thấp (T). Cả nước nhóm cao có 15 tỉnh, còn lại mỗi nhóm 16 tỉnh, TP. Vùng TD&MNPB, nhóm Cao có 3 tỉnh, nhóm Khá 3 tỉnh, còn lại TB và Thấp mỗi nhóm 4 tỉnh.

Các dấu <, >, = là nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng giá trị trung bình của cả nước hoặc vùng.

Tiêu chí phân loại quy mô DN theo Lao động và Doanh thu.













































Lao động, doanh thu


Siêu nhỏ


Nhỏ


Vừa


Lớn


NN

CN-XD


DV


NN

CN-XD


DV


NN

CN-XD


DV


NN

CN-XD


DV


Lao động

(Người)


≤10


≤10


≤ 100


≤50


≤ 200


≤ 200


> 200


>200


Doanh thu

(Tỷ VNĐ)


≤3


≤10


≤ 50


≤100


≤ 100


≤ 300


>200


>300




Phan Đức Ngữ




Thông tin doanh nghiệp
  • Tiếp tục phát hiện loài ếch bám đá mới cho khoa học ở tỉnh Sơn La
  • Xây dựng mô hình “Bản du lịch xanh” trong Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La
  • Sơn La trong Chiến dịch Thượng Lào 1953
  • Hội thảo khoa học Mối quan hệ giữa trồng cây ăn quả với nghề nuôi ong mật trên địa bàn tỉnh Sơn La
  • Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Tôi tin rằng trong tương lai chắc sẽ có đại diện của thanh niên Việt Nam bay vào vũ trụ” ​
  • Liên hiệp Hội Sơn La: Gặp mặt kỷ niệm Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5
  • Thư chúc mừng của Chủ tịch Liên hiệp Hội Việt Nam nhân Ngày KH&CN Việt Nam
  • Chi bộ Cơ quan Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Sơn La tổ chức Lễ Trao Huy hiệu Đảng
  • Đại hội Công đoàn cơ sở Cơ quan Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Sơn La, nhiệm kỳ 2023-2028
  • Các loại hệ thống quản lý tri thức
  • Truyền cảm hứng khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên
  • Nghệ thuật nghi binh trong Chiến dịch Tây Nguyên ​
  • Quan hệ Việt Nam – Cuba: Hình mẫu của quan hệ quốc tế
  • Cuộc tản cư của đồng bào Sơn La trong kháng chiến chống Pháp (1947 – 1953)
  • Đẩy mạnh tuyên truyền tham gia Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Sơn La - năm 2023
  • Chỉ số CCHC và Chỉ số Hài lòng Sipas 2022 của tỉnh Sơn La
  • Kinh nghiệm sử dụng lãnh đạo chuyển đổi trong doanh nghiệp
  • Nhà ngục Sơn La- Di tích lịch sử đặc biệt
  • PAPI năm 2022 của Tỉnh Sơn La
  • Hội thảo khoa học “Chiến thắng thượng Lào 1953 - Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm” ​
Tiêu điểm
Xem & Nghe
  • Sổ Hộ Khẩu, Sổ Tạm Trú Sẽ Hết Giá Trị Sử Dụng Sau Ngày 31/12/2022 | TVPL
1 
Bình chọn
Làm thế nào bạn tìm thấy trang web này?
  • Bình chọn Xem kết quả
    Thống kê truy cập
    • Đang online: 11
    • Hôm nay: 527
    • Trong tuần: 10 224
    • Tất cả: 13412451
    Đăng nhập
     
    image banner
     TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NỘI BỘ CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH SƠN LA
    Địa chỉ: 56A Đường Lò Văn Giá, Tổ 3, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
    Điện thoại: 02123.858.268/ 02123.755.068             Fax:02123.755.068            Email: lienhiephoisonla@gmail.com
    Ghi rõ nguồn "Susta.vn" hoặc "Liên hiệp hội Sơn La" khi phát hành lại thông tin từ website này