No title... No title... No title... No title...
image advertisement
image advertisement
Chỉ số Phát triển con người của tỉnh Sơn La
Lượt xem: 28

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CỦA TỈNH SƠN LA

Chỉ số phát triển con người (tên quốc tế viết tắt bằng tiếng Anh là HDI). HDI gồm 3 yếu tố: (1) Sức khỏe (tuổi thọ bình quân và  số năm sống khỏe bình quân của dân cư); (2) Tri thức (số năm đi học bình quân của người lớn từ 25 tuổi trở lên và số năm đi học kỳ vọng của trẻ em từ 5 tuổi cho đến hết đời); (3) Thu nhập bình quân dân cư (tổng sản phẩm quốc gia GNI bình quân đầu người tính bằng USD theo sức mua tương đương).

Chỉ số phát triển con người lần đầu tiên được công bố là vào năm 1990, đến năm 2021 có 191 quốc gia đủ CSDL để xếp hạng HDI trong đó có Việt Nam. Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, được xếp theo 4 nhóm: (1) Rất cao (≥0,800); (2) Cao (0.700–0.799); (3) Trung bình (0.550–0.699); (4) Thấp (≤0.549).

Năm 1990, HDI của Việt Nam  đạt 0,439, thuộc tốp thấp, đứng thứ 7 khu vực ASEAN và thứ 149 của thế giới. Sau hơn 30 năm đất nước đổi mới và phát triển, HDI của Việt Nam  đã tăng lên 0,703 (2021), thuốc tốp cao, đứng thứ 6 của ASEAN và thứ 115 của thế giới (trên 194 nước). HDI năm 2022 của Việt Nam sơ bộ đạt 0, 737, quốc tế chưa xếp hạng, khả năng thứ hạng sẽ được cải thiện.

HDI của các tỉnh cũng bắt đầu được tính toán vào năm 1999, nhưng rất ít thông tin, CSDL đầy đủ trên cổng thông tin của Tổng cục thống kê mới có từ năm 2018 đến nay.

Đến năm 2022, cả nước đã có 5 tỉnh thuộc tốp HDI rất cao, 31 tỉnh thuộc tốp cao và 27 tỉnh thuộc tốp trung bình, không có tỉnh nào thuộc tốp thấp.

Sơn La thuộc tốp trung bình, nhưng thứ hạng còn thấp, đứng thứ 60 cả nước và thứ 11 trong vùng TD&MNPB, trên Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu.

Dưới đây là chỉ số và thứ hạng HDI của Sơn la trong mặt bằng chung cả nước và vùng TD&MNPB.

Chỉ số HDI của tỉnh Sơn La trong cả nước (2018-2022)

Tỉnh

HDI

Thứ hạng

Tỉnh

HDI

Thứ hạng

2018

2022

2018

2022

2018

2022

2018

2022

CẢ NƯỚC

0,693

0,737

118

115

(2021)

Nam Định

0,678

0,708

30

32

Bà Rịa –Vũng Tàu

0,789

0,821

2

1

Quảng Bình

0,676

0,704

31

33

Hà Nội

0,794

0,818

1

2

Thừa Thiên Huế

0,664

0,704

36

34

TP. HCM

0,786

0,811

3

3

Bình Thuận

0,659

0,703

39

35

Hải Phòng

0,769

0,807

5

4

Tây Ninh

0,668

0,703

33

36

Đà Nẵng

0,773

0,800

4

5

Phú Yên

0,666

0,699

37

37

Quảng Ninh

0,757

0,784

7

6

Tiền Giang

0,673

0,698

32

38

Bắc Ninh

0,762

0,779

6

7

Tuyên Quang

0,660

0,696

38

39

Vĩnh Phúc

0,736

0,778

9

8

Quảng Trị

0,659

0,694

40

40

Thái Nguyên

0,745

0,770

8

9

Trà Vinh

0,658

0,693

42

41

Hưng Yên

0,728

0,768

12

10

Hậu Giang

0,654

0,693

44

42

Đồng Nai

0,742

0,766

10

11

Lạng Sơn

0,667

0,692

34

43

Hải Dương

0,723

0,760

13

12

Bắc Kạn

0,656

0,689

43

44

Hà Nam

0,707

0,759

14

13

Đồng Tháp

0,652

0,689

45

45

Bình Dương

0,733

0,756

11

14

Cà Mau

0,659

0,687

41

46

Ninh Bình

0,706

0,746

15

15

Lào Cai

0,643

0,687

48

47

Cần Thơ

0,704

0,742

16

16

Đắk Nông

0,643

0,684

49

48

Thái Bình

0,694

0,737

20

17

Ninh Thuận

0,637

0,683

52

49

Bắc Giang

0,691

0,737

22

18

Kiên Giang

0,650

0,683

46

50

Khánh Hòa

0,702

0,736

17

19

Bến Tre

0,650

0,683

47

51

Hà Tĩnh

0,703

0,730

18

20

Đắk Lắk

0,636

0,682

54

52

Hòa Bình

0,686

0,729

24

21

Bạc Liêu

0,642

0,670

51

53

Quảng Nam

0,696

0,728

19

22

Sóc Trăng

0,638

0,668

53

54

Thanh Hóa

0,679

0,726

29

23

Gia Lai

0,618

0,663

58

55

Phú Thọ

0,691

0,724

23

24

An Giang

0,636

0,663

55

56

Quảng Ngãi

0,693

0,724

21

25

Cao Bằng

0,624

0,659

57

57

Bình Định

0,681

0,722

27

26

Yên Bái

0,632

0,659

56

58

Long An

0,691

0,720

24

27

Kon Tum

0,610

0,658

60

59

Lâm Đồng

0,681

0,715

28

28

Sơn La

0,616

0,646

59

60

Vĩnh Long

0,685

0,713

25

29

Điện Biên

0,588

0,618

61

61

Nghệ An

0,683

0,711

26

30

Hà Giang

0,565

0,603

63

62

Bình Phước

0,664

0,709

35

31

Lai Châu

0,571

0,600

62

63

Chỉ số HDI của tỉnh Sơn La trong vùng TD&MNPB

Tỉnh

HDI

Thứ hạng

Tỉnh

HDI

Thứ hạng

2018

2022

2018

2022

2018

2022

2018

2022

Thái Nguyên

0,745

0,770

1

1

Lào Cai

0,643

0,687

8

8

Bắc Giang

0,691

0,737

2

2

Cao Bằng

0,624

0,659

10

9

Hòa Bình

0,686

0,729

4

3

Yên Bái

0,632

0,659

9

10

Phú Thọ

0,691

0,724

3

4

Sơn La

0,616

0,646

11

11

Tuyên Quang

0,660

0,696

6

5

Điện Biên

0,588

0,618

12

12

Lạng Sơn

0,667

0,692

5

6

Hà Giang

0,565

0,603

14

13

Bắc Kạn

0,656

0,689

7

7

Lai Châu

0,571

0,600

13

14

Ghi chú: CSDL (2018-2022) có từng năm, nhưng do giới hạn của bảng số nên lấy năm đầu và năm cuối.

Tốp HDI rất cao

Tốp HDI cao

Tốp HDI trung bình

                                                               

                             Phan Đức Ngữ

                                                                  Nguồn: Tổng cục thống kê gso.gov.vn, wikipedia, internet

 

Thông tin doanh nghiệp
  • Tại sao chỉ dùng cát sông khi xây dựng mà không sử dụng cát sa mạc và cát biển?
  • Chưa đủ tuổi hưởng lương hưu thì có được nhận trợ cấp thất nghiệp không?
  • Lý Quang Diệu chống tham nhũng và phát triển đất nước Singapore
  • 5 bảng lương theo vị trí việc làm 2024 khi cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức? ​
  • Vai trò của ong mật đối với cây trồng, giải pháp khuyến khích sử dụng ong mật thụ phấn cho cây trồng ở Sơn La
  • Linh thiêng nguồn cội, đất tổ Hùng Vương
  • Ai giàu ba họ….
  • Tổng quan các xu hướng công nghệ năm 2023 (Phần 2)
  • Tổng quan các xu hướng công nghệ năm 2023 (phần 1)
  • Tổng quan các xu hướng công nghệ năm 2023 (phần 1)
  • VBEE - Dự án chuyển chữ viết thành giọng ảo đầy cảm xúc
  • Ga Vĩnh Yên
  • Sơn La: Hội thi “Tìm hiểu kiến thức Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2023”
  • Thế giới ca ngợi và tưởng nhớ Bác Hồ
  • Những ấn tượng kinh tế của Mộc Châu qua nửa nhiệm kỳ Đại hội và quyết tâm tăng tốc để cán đích mục tiêu kinh tế của Huyện vào năm 2025
  • Sức bật Sông Mã
  • Từ ngày 15/9/2023, CSGT có được hóa trang xử lý vi phạm?
  • Đại tướng Võ Nguyên Giáp với cách mạng Việt Nam
  • Chỉ số Phát triển con người của tỉnh Sơn La
  • Đại hội Hội Khoa học Lịch sử tỉnh Sơn La lần thứ IV, nhiệm kỳ 2023-2028
Tiêu điểm
Xem & Nghe
  • Những Tỉnh Thành Nào Sẽ Bị Sáp Nhập?
  • Sổ Hộ Khẩu, Sổ Tạm Trú Sẽ Hết Giá Trị Sử Dụng Sau Ngày 31/12/2022 | TVPL
1 
Bình chọn
Làm thế nào bạn tìm thấy trang web này?
  • Bình chọn Xem kết quả
    Thống kê truy cập
    • Đang online: 7
    • Hôm nay: 409
    • Trong tuần: 14 408
    • Tất cả: 13567766
    Đăng nhập
     
    image banner
     TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NỘI BỘ CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH SƠN LA
    Địa chỉ: 56A Đường Lò Văn Giá, Tổ 3, Phường Chiềng Lề, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
    Điện thoại: 02123.858.268/ 02123.755.068             Fax:02123.755.068            Email: lienhiephoisonla@gmail.com
    Ghi rõ nguồn "Susta.vn" hoặc "Liên hiệp hội Sơn La" khi phát hành lại thông tin từ website này