11/09/2023
Chỉ số Phát triển con người của tỉnh Sơn La
Lượt xem: 1041
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CỦA TỈNH SƠN LA
Chỉ số phát triển con người (tên quốc tế viết tắt bằng tiếng Anh là HDI). HDI gồm 3 yếu tố: (1) Sức khỏe (tuổi thọ bình quân và số năm sống khỏe bình quân của dân cư); (2) Tri thức (số năm đi học bình quân của người lớn từ 25 tuổi trở lên và số năm đi học kỳ vọng của trẻ em từ 5 tuổi cho đến hết đời); (3) Thu nhập bình quân dân cư (tổng sản phẩm quốc gia GNI bình quân đầu người tính bằng USD theo sức mua tương đương).
Chỉ số phát triển con người lần đầu tiên được công bố là vào năm 1990, đến năm 2021 có 191 quốc gia đủ CSDL để xếp hạng HDI trong đó có Việt Nam. Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, được xếp theo 4 nhóm: (1) Rất cao (≥0,800); (2) Cao (0.700–0.799); (3) Trung bình (0.550–0.699); (4) Thấp (≤0.549).
Năm 1990, HDI của Việt Nam đạt 0,439, thuộc tốp thấp, đứng thứ 7 khu vực ASEAN và thứ 149 của thế giới. Sau hơn 30 năm đất nước đổi mới và phát triển, HDI của Việt Nam đã tăng lên 0,703 (2021), thuốc tốp cao, đứng thứ 6 của ASEAN và thứ 115 của thế giới (trên 194 nước). HDI năm 2022 của Việt Nam sơ bộ đạt 0, 737, quốc tế chưa xếp hạng, khả năng thứ hạng sẽ được cải thiện.
HDI của các tỉnh cũng bắt đầu được tính toán vào năm 1999, nhưng rất ít thông tin, CSDL đầy đủ trên cổng thông tin của Tổng cục thống kê mới có từ năm 2018 đến nay.
Đến năm 2022, cả nước đã có 5 tỉnh thuộc tốp HDI rất cao, 31 tỉnh thuộc tốp cao và 27 tỉnh thuộc tốp trung bình, không có tỉnh nào thuộc tốp thấp.
Sơn La thuộc tốp trung bình, nhưng thứ hạng còn thấp, đứng thứ 60 cả nước và thứ 11 trong vùng TD&MNPB, trên Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu.
Dưới đây là chỉ số và thứ hạng HDI của Sơn la trong mặt bằng chung cả nước và vùng TD&MNPB.
Chỉ số HDI của tỉnh Sơn La trong cả nước (2018-2022)
Tỉnh
|
HDI
|
Thứ hạng
|
Tỉnh
|
HDI
|
Thứ hạng
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
CẢ NƯỚC
|
0,693
|
0,737
|
118
|
115
(2021)
|
Nam Định
|
0,678
|
0,708
|
30
|
32
|
Bà Rịa –Vũng Tàu
|
0,789
|
0,821
|
2
|
1
|
Quảng Bình
|
0,676
|
0,704
|
31
|
33
|
Hà Nội
|
0,794
|
0,818
|
1
|
2
|
Thừa Thiên Huế
|
0,664
|
0,704
|
36
|
34
|
TP. HCM
|
0,786
|
0,811
|
3
|
3
|
Bình Thuận
|
0,659
|
0,703
|
39
|
35
|
Hải Phòng
|
0,769
|
0,807
|
5
|
4
|
Tây Ninh
|
0,668
|
0,703
|
33
|
36
|
Đà Nẵng
|
0,773
|
0,800
|
4
|
5
|
Phú Yên
|
0,666
|
0,699
|
37
|
37
|
Quảng Ninh
|
0,757
|
0,784
|
7
|
6
|
Tiền Giang
|
0,673
|
0,698
|
32
|
38
|
Bắc Ninh
|
0,762
|
0,779
|
6
|
7
|
Tuyên Quang
|
0,660
|
0,696
|
38
|
39
|
Vĩnh Phúc
|
0,736
|
0,778
|
9
|
8
|
Quảng Trị
|
0,659
|
0,694
|
40
|
40
|
Thái Nguyên
|
0,745
|
0,770
|
8
|
9
|
Trà Vinh
|
0,658
|
0,693
|
42
|
41
|
Hưng Yên
|
0,728
|
0,768
|
12
|
10
|
Hậu Giang
|
0,654
|
0,693
|
44
|
42
|
Đồng Nai
|
0,742
|
0,766
|
10
|
11
|
Lạng Sơn
|
0,667
|
0,692
|
34
|
43
|
Hải Dương
|
0,723
|
0,760
|
13
|
12
|
Bắc Kạn
|
0,656
|
0,689
|
43
|
44
|
Hà Nam
|
0,707
|
0,759
|
14
|
13
|
Đồng Tháp
|
0,652
|
0,689
|
45
|
45
|
Bình Dương
|
0,733
|
0,756
|
11
|
14
|
Cà Mau
|
0,659
|
0,687
|
41
|
46
|
Ninh Bình
|
0,706
|
0,746
|
15
|
15
|
Lào Cai
|
0,643
|
0,687
|
48
|
47
|
Cần Thơ
|
0,704
|
0,742
|
16
|
16
|
Đắk Nông
|
0,643
|
0,684
|
49
|
48
|
Thái Bình
|
0,694
|
0,737
|
20
|
17
|
Ninh Thuận
|
0,637
|
0,683
|
52
|
49
|
Bắc Giang
|
0,691
|
0,737
|
22
|
18
|
Kiên Giang
|
0,650
|
0,683
|
46
|
50
|
Khánh Hòa
|
0,702
|
0,736
|
17
|
19
|
Bến Tre
|
0,650
|
0,683
|
47
|
51
|
Hà Tĩnh
|
0,703
|
0,730
|
18
|
20
|
Đắk Lắk
|
0,636
|
0,682
|
54
|
52
|
Hòa Bình
|
0,686
|
0,729
|
24
|
21
|
Bạc Liêu
|
0,642
|
0,670
|
51
|
53
|
Quảng Nam
|
0,696
|
0,728
|
19
|
22
|
Sóc Trăng
|
0,638
|
0,668
|
53
|
54
|
Thanh Hóa
|
0,679
|
0,726
|
29
|
23
|
Gia Lai
|
0,618
|
0,663
|
58
|
55
|
Phú Thọ
|
0,691
|
0,724
|
23
|
24
|
An Giang
|
0,636
|
0,663
|
55
|
56
|
Quảng Ngãi
|
0,693
|
0,724
|
21
|
25
|
Cao Bằng
|
0,624
|
0,659
|
57
|
57
|
Bình Định
|
0,681
|
0,722
|
27
|
26
|
Yên Bái
|
0,632
|
0,659
|
56
|
58
|
Long An
|
0,691
|
0,720
|
24
|
27
|
Kon Tum
|
0,610
|
0,658
|
60
|
59
|
Lâm Đồng
|
0,681
|
0,715
|
28
|
28
|
Sơn La
|
0,616
|
0,646
|
59
|
60
|
Vĩnh Long
|
0,685
|
0,713
|
25
|
29
|
Điện Biên
|
0,588
|
0,618
|
61
|
61
|
Nghệ An
|
0,683
|
0,711
|
26
|
30
|
Hà Giang
|
0,565
|
0,603
|
63
|
62
|
Bình Phước
|
0,664
|
0,709
|
35
|
31
|
Lai Châu
|
0,571
|
0,600
|
62
|
63
|
Chỉ số HDI của tỉnh Sơn La trong vùng TD&MNPB
Tỉnh
|
HDI
|
Thứ hạng
|
Tỉnh
|
HDI
|
Thứ hạng
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
2018
|
2022
|
Thái Nguyên
|
0,745
|
0,770
|
1
|
1
|
Lào Cai
|
0,643
|
0,687
|
8
|
8
|
Bắc Giang
|
0,691
|
0,737
|
2
|
2
|
Cao Bằng
|
0,624
|
0,659
|
10
|
9
|
Hòa Bình
|
0,686
|
0,729
|
4
|
3
|
Yên Bái
|
0,632
|
0,659
|
9
|
10
|
Phú Thọ
|
0,691
|
0,724
|
3
|
4
|
Sơn La
|
0,616
|
0,646
|
11
|
11
|
Tuyên Quang
|
0,660
|
0,696
|
6
|
5
|
Điện Biên
|
0,588
|
0,618
|
12
|
12
|
Lạng Sơn
|
0,667
|
0,692
|
5
|
6
|
Hà Giang
|
0,565
|
0,603
|
14
|
13
|
Bắc Kạn
|
0,656
|
0,689
|
7
|
7
|
Lai Châu
|
0,571
|
0,600
|
13
|
14
|
Ghi chú: CSDL (2018-2022) có từng năm, nhưng do giới hạn của bảng số nên lấy năm đầu và năm cuối.
Tốp HDI rất cao
|
Tốp HDI cao
|
Tốp HDI trung bình
|
Phan Đức Ngữ
Nguồn: Tổng cục thống kê gso.gov.vn, wikipedia, internet
|