Tin tức → Tin Trong nước và Quốc tế
Tăng trưởng kinh tế Sơn La trong cả nước năm 2020
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Tăng trưởng
|
Thứ hạng
|
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Tăng trưởng
|
Thứ hạng
|
||
Vùng
|
Cả nước
|
Cả nước
|
Vùng
|
||||||
|
Cả nước
|
2,91
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
ĐB sông Hồng
|
5,37
|
1
|
|
33
|
Quảng Bình
|
2,63
|
8
|
40
|
1
|
Hải Phòng
|
11,22
|
1
|
2
|
34
|
TT.Huế
|
2,06
|
9
|
44
|
2
|
Quảng Ninh
|
10,05
|
2
|
3
|
35
|
Hà Tĩnh
|
0,53
|
10
|
55
|
3
|
Hà Nam
|
7,02
|
3
|
6
|
36
|
Quãng Ngãi
|
-1,02
|
11
|
59
|
4
|
Ninh Bình
|
6,35
|
4
|
9
|
37
|
Quảng Nam
|
-6,98
|
12
|
61
|
5
|
Hưng Yên
|
6,13
|
5
|
10
|
38
|
Đà Nẵng
|
-9,77
|
13
|
62
|
6
|
Nam Định
|
5,50
|
6
|
13
|
39
|
Khánh Hòa
|
-10,52
|
14
|
63
|
7
|
Hà Nội
|
3,98
|
7
|
25
|
IV.
|
Tây Nguyên
|
3,81
|
3
|
|
8
|
Thái Bình
|
3,23
|
8
|
35
|
40
|
Kon Tum
|
6,95
|
1
|
7
|
9
|
Vĩnh Phúc
|
2,21
|
9
|
41
|
41
|
Đắc Nông
|
4,65
|
2
|
17
|
10
|
Hải Dương
|
2,10
|
10
|
42
|
42
|
Đắc Lắc
|
3,63
|
3
|
28
|
11
|
Bắc Ninh
|
1,36
|
11
|
54
|
43
|
Lâm Đồng
|
2,01
|
4
|
46
|
II.
|
TD&MNPB
|
4,68
|
2
|
|
44
|
Gia Lai
|
1,83.
|
5
|
47
|
12
|
Bắc Giang
|
13,02
|
1
|
1
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
3,22
|
4
|
|
13
|
Lào Cai
|
6,55
|
2
|
9
|
45
|
Bình Phước
|
7,51
|
1
|
5
|
14
|
Sơn La
|
6,08
|
3
|
11
|
46
|
Bình Dương
|
6,91
|
2
|
8
|
15
|
Yên Bái
|
5,41
|
4
|
14
|
47
|
Đồng Nai
|
4,44
|
3
|
21
|
16
|
Tuyên Quang
|
5,24
|
5
|
15
|
48
|
Tây Ninh
|
3,98
|
4
|
25
|
17
|
Cao Bằng
|
4,76
|
6
|
16
|
49
|
TP HCM
|
1,39
|
5
|
50
|
18
|
Thái Nguyên
|
4,24
|
7
|
22
|
50
|
BR-Vũng Tàu
|
-4,91
|
6
|
60
|
19
|
Lai Châu
|
4,05
|
8
|
24
|
VI
|
ĐB sông Cửu Long
|
2.20
|
5
|
|
20
|
Hòa Bình
|
3,80
|
9
|
26
|
51
|
Hậu Giang
|
4,53
|
1
|
18
|
21
|
Phú Thọ
|
3,56
|
10
|
30
|
52
|
Bạc Liêu
|
4,08
|
2
|
23
|
22
|
Bắc Cạn
|
3,16
|
11
|
36
|
53
|
Đồng Tháp
|
3,45
|
3
|
32
|
23
|
Lạng Sơn
|
2,09
|
12
|
43
|
54
|
Long An
|
3,33
|
4
|
33
|
24
|
Điện Biên
|
1,80
|
13
|
48
|
55
|
Trà Vinh
|
3,32
|
5
|
34
|
25
|
Hà Giang
|
1,69
|
14
|
49
|
56
|
Kiên Giang
|
2,78
|
6
|
35
|
III
|
BTBộ và D.hải miền Trung
|
0,51
|
6
|
|
57
|
An Giang
|
2,69
|
7
|
36
|
26
|
Ninh Thuận
|
9,58
|
1
|
4
|
58
|
Sóc Trang
|
2,06
|
8
|
44
|
27
|
Thanh Hóa
|
5,98
|
2
|
12
|
59
|
Vĩnh Long
|
2,02
|
9
|
45
|
28
|
Bình Thuận
|
4,54
|
3
|
18
|
60
|
Cà Mau
|
1,09
|
10
|
51
|
29
|
Nghệ an
|
4,45
|
4
|
20
|
61
|
Cần thơ
|
1,02
|
11
|
52
|
30
|
Phú Yên
|
3,69
|
5
|
27
|
62
|
Bến Tre
|
0,84
|
12
|
53
|
31
|
Bình định
|
3,61
|
6
|
29
|
63
|
Tiền Giang
|
0,69
|
13
|
54
|
32
|
Quảng trị
|
3,51
|
7
|
31
|
|
|
Số lần đọc : 223 Cập nhật lần cuối: 04/03/2021
- Từ công nghệ thông tin đến công nghệ số
- Hướng tới vị thế trung tâm khởi nghiệp hàng đầu khu vực Đông Nam Á
- Kvip- Nơi ươm tạo công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
- Một số phát hiện chính qua điều tra dân số năm 2019
- Sản phẩm công nghiệp nông thôn Sơn La tham gia Hội chợ Công thương đồng bằng Sông Hồng
Các tin bài cùng thể loại
- Chỉ số Papi tỉnh Sơn La năm 2020
- Vấn đề tiêu chí thu nhập trong xây dựng Nông thôn mới
- Từ công nghệ thông tin đến công nghệ số
- Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức mạnh cạnh tranh của nền kinh tế
- Vai trò của đoàn thanh niên cứu quốc trong cuộc vận động Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
Các tin bài mới
Thông tin doanh nghiệp
-
-
-
-
-
Vai trò của đoàn thanh niên cứu quốc trong cuộc vận động Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Sơn La
-
-
Hướng tới vị thế trung tâm khởi nghiệp hàng đầu khu vực Đông Nam Á
-
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở tỉnh Sơn La trước những yêu cầu mới
-
-
-
-
Vấn đề tái cơ cấu hoạt động khoa học công nghệ ở tỉnh Sơn La
-
-